Thời hạn tiến hành cuộc thanh tra Công an nhân dân diễn ra bao lâu? Có được gia hạn thời gian tiến hành cuộc thanh tra không?

Thời hạn tiến hành cuộc thanh tra Công an nhân dân diễn ra bao lâu? Có được gia hạn thời gian tiến hành cuộc thanh tra Công an nhân dân không? Trình tự, thủ tục tiến hành một cuộc thanh tra chuyên ngành được pháp luật quy định như thế nào?

Thời hạn tiến hành cuộc thanh tra Công an nhân dân diễn ra bao lâu?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 22 Nghị định 164/2024/NĐ-CP có quy định về thời hạn thanh tra và gia hạn thời hạn thanh tra như sau:

Theo đó, pháp luật quy định về thời hạn tiến hành cuộc thanh tra Công an nhân dân được thực hiện, cụ thể:

- Cuộc thanh tra do Thanh tra Bộ, Thanh tra Cục tiến hành không quá 45 ngày, trường hợp phức tạp hoặc ở miền núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì có thể gia hạn một lần không quá 30 ngày.

- Cuộc thanh tra do Thanh tra Công an tỉnh tiến hành không quá 30 ngày, trường hợp phức tạp hoặc ở miền núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì có thể gia hạn một lần không quá 15 ngày.

- Thời gian tạm dừng cuộc thanh tra theo quy định tại Điều 30 Nghị định 164/2024/NĐ-CP không tính vào thời hạn thanh tra.

Thời hạn tiến hành cuộc thanh tra Công an nhân dân diễn ra bao lâu? Có được gia hạn thời gian tiến hành cuộc thanh tra không?

Thời hạn tiến hành cuộc thanh tra Công an nhân dân diễn ra bao lâu? Có được gia hạn thời gian tiến hành cuộc thanh tra không? (Hình từ Internet)

Có được gia hạn thời gian tiến hành cuộc thanh tra Công an nhân dân không?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 22 Nghị định 164/2024/NĐ-CP có quy định như sau:

Thời hạn thanh tra và gia hạn thời hạn thanh tra
...
2. Việc gia hạn thời hạn thanh tra thực hiện theo quy định tại Điều 48 Luật Thanh tra.

Theo đó, pháp luật quy định về những trường hợp sẽ được gia hạn thời hạn tiến hành cuộc thanh tra Công an nhân dân, cụ thể như sau:

(1) Các trường hợp phức tạp được gia hạn thời hạn thanh tra bao gồm:

- Phải thực hiện trưng cầu giám định hoặc phải xác minh, làm rõ vụ việc có yếu tố nước ngoài thuộc nội dung, phạm vi tiến hành thanh tra;

- Cần xác minh, làm rõ hành vi tham nhũng, tiêu cực theo quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực;

- Khi đối tượng thanh tra, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan không hợp tác, cản trở, chống đối, gây khó khăn cho hoạt động thanh tra làm ảnh hưởng đến thời hạn thanh tra.

(2) Các trường hợp đặc biệt phức tạp được gia hạn thời hạn thanh tra bao gồm:

- Cuộc thanh tra phức tạp, liên quan đến nhiều lĩnh vực, nhiều địa phương;

- Cuộc thanh tra có ít nhất 02 yếu tố quy định tại khoản 1 Điều 48 Luật thanh tra 2022.

(3) Việc gia hạn thời hạn thanh tra do người ra quyết định thanh tra xem xét, quyết định.

Trưởng đoàn thanh tra có văn bản gửi người ra quyết định thanh tra đề nghị gia hạn thời hạn thanh tra kèm theo dự thảo quyết định gia hạn thời hạn thanh tra; văn bản đề nghị phải nêu rõ lý do, thời gian gia hạn.

(4) Quyết định gia hạn thời hạn thanh tra được gửi đến Đoàn thanh tra, đối tượng thanh tra và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Trình tự, thủ tục tiến hành một cuộc thanh tra chuyên ngành được pháp luật quy định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 50 Luật thanh tra 2022 có quy định như sau:

Theo đó, trình tự, thủ tục tiến hành một cuộc thanh tra chuyên ngành được pháp luật quy định sau đây:

- Trình tự, thủ tục tiến hành một cuộc thanh tra chuyên ngành được quy định như sau:

+ Chuẩn bị thanh tra, bao gồm: ban hành quyết định thanh tra; thông báo về việc công bố quyết định thanh tra, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 63 của Luật thanh tra 2022.

Trường hợp để bảo đảm việc thanh tra có trọng tâm, trọng điểm, tránh chồng chéo, trùng lặp, trước khi ban hành quyết định thanh tra, Thủ trưởng cơ quan thanh tra có thể quyết định việc thu thập thông tin theo quy định tại Điều 58 của Luật thanh tra 2022;

+ Tiến hành thanh tra trực tiếp, bao gồm: công bố quyết định thanh tra, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 64 của Luật thanh tra 2022; thu thập thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung thanh tra; kiểm tra, xác minh thông tin, tài liệu; xử phạt vi phạm hành chính trong quá trình thanh tra (nếu có); kết thúc việc tiến hành thanh tra trực tiếp;

+ Kết thúc cuộc thanh tra, bao gồm: báo cáo kết quả thanh tra; xây dựng dự thảo kết luận thanh tra; thẩm định dự thảo kết luận thanh tra, trừ trường hợp không cần thiết phải thẩm định quy định tại khoản 1 Điều 77 của Luật thanh tra 2022; ban hành kết luận thanh tra; công khai kết luận thanh tra.

- Trường hợp luật khác có quy định về trình tự, thủ tục tiến hành một cuộc thanh tra chuyên ngành khác với quy định tại khoản 1 Điều 50 Luật thanh tra 2022 thì thực hiện theo quy định của luật đó.

- Trường hợp để đáp ứng yêu cầu quản lý đặc thù của ngành, lĩnh vực, theo đề nghị của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chính phủ quy định trình tự, thủ tục tiến hành một cuộc thanh tra chuyên ngành khác với quy định tại khoản 1 Điều 50 Luật thanh tra 2022 nhưng phải bảo đảm có tối thiểu các thủ tục về ban hành quyết định thanh tra, công bố quyết định thanh tra, tiến hành kiểm tra, xác minh thông tin, tài liệu, ban hành kết luận thanh tra, công khai kết luận thanh tra.

Thanh tra Công an nhân dân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mối quan hệ công tác của cơ quan thanh tra Công an nhân dân được quy định như thế nào theo Nghị định 164?
Pháp luật
Mối quan hệ công tác của cơ quan thanh tra Công an nhân dân với các cơ quan, đơn vị chức năng thuộc Bộ Công an là gì?
Pháp luật
Chức năng của cơ quan thanh tra Công an nhân dân là gì? 02 nguyên tắc hoạt động thanh tra Công an nhân dân?
Pháp luật
Thời hạn tiến hành cuộc thanh tra Công an nhân dân diễn ra bao lâu? Có được gia hạn thời gian tiến hành cuộc thanh tra không?
Pháp luật
Căn cứ ra quyết định thanh tra của Công an nhân dân? Nội dung thanh tra chuyên ngành của Công an nhân dân bao gồm những gì?
Pháp luật
Cơ quan thực hiện chức năng thanh tra Công an nhân dân gồm những cơ quan nào? Nguyên tắc hoạt động là gì?
Pháp luật
Nghị định 64 2024 quy định về tổ chức và hoạt động thanh tra Công an nhân dân? Nghị định 64 2024 có hiệu lực khi nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thanh tra Công an nhân dân
17 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thanh tra Công an nhân dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thanh tra Công an nhân dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào