Thời hạn cho thuê nhà ở công vụ? Diện tích sử dụng nhà ở công vụ là căn hộ chung cư là bao nhiêu?

Thời hạn cho thuê nhà ở công vụ là bao lâu? Nhà ở công vụ là căn hộ chung cư có diện tích sử dụng bao nhiêu theo quy định? Trang thiết bị nội thất của nhà ở công vụ là căn hộ chung cư bao gồm những gì?

Thời hạn cho thuê nhà ở công vụ là bao lâu?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Quyết định 11/2024/QĐ-TTg như sau:

Nguyên tắc bố trí cho thuê và trang bị nội thất nhà ở công vụ
1. Nguyên tắc bố trí cho thuê nhà ở công vụ
a) Bố trí cho thuê nhà ở công vụ phải đảm bảo đúng đối tượng, đủ điều kiện theo quy định tại Điều 45 của Luật Nhà ở;
b) Đối với nhà ở công vụ thuộc sở hữu của Đảng Cộng sản Việt Nam (do Văn phòng Trung ương Đảng quản lý) thì thực hiện theo quy định của pháp luật và quy định của cơ quan có thẩm quyền của Đảng;
c) Trường hợp một người đồng thời đảm nhận nhiều chức danh có đủ điều kiện được bố trí cho thuê nhà ở công vụ thì áp dụng bố trí cho thuê nhà ở công vụ theo chức danh cao nhất;
d) Trường hợp do không đủ loại nhà ở công vụ để bố trí cho thuê theo tiêu chuẩn, căn cứ vào quỹ nhà ở công vụ hiện có cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở công vụ xem xét, quyết định việc bố trí cho thuê cho phù hợp;
đ) Đối với đối tượng quy định tại điểm g khoản 1 Điều 45 của Luật Nhà ở, Thủ tướng Chính phủ quyết định việc bố trí cho thuê, tiêu chuẩn diện tích và định mức trang thiết bị nội thất nhà ở công vụ theo đề nghị của Bộ Xây dựng;
e) Thời hạn cho thuê nhà ở công vụ theo thời gian đảm nhận chức vụ mà người thuê được điều động, luân chuyển, biệt phái, bổ nhiệm hoặc kéo dài thời gian giữ chức vụ, đảm bảo thuộc đối tượng và điều kiện thuê nhà ở công vụ theo quy định pháp luật về nhà ở.
...

Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì thời hạn thuê nhà ở công vụ được xác định theo thời gian đảm nhận chức vụ mà người thuê được điều động, luân chuyển, biệt phái, bổ nhiệm hoặc kéo dài thời gian giữ chức vụ, đảm bảo thuộc đối tượng và điều kiện thuê nhà ở công vụ theo quy định pháp luật về nhà ở.

Thời hạn cho thuê nhà ở công vụ? Diện tích sử dụng nhà ở công vụ là căn hộ chung cư là bao nhiêu?

Thời hạn cho thuê nhà ở công vụ? Nhà ở công vụ là căn hộ chung cư có diện tích sử dụng bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Nhà ở công vụ là căn hộ chung cư có diện tích sử dụng bao nhiêu?

Căn cứ vào Điều 3 Quyết định 11/2024/QĐ-TTg có quy định như sau:

Nguyên tắc thiết kế, xây dựng nhà ở công vụ và việc bảo hành, bảo trì, quản lý vận hành
1. Nhà ở công vụ được đầu tư xây dựng đồng bộ với các công trình hạ tầng, đảm bảo các tiêu chí về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất và các tiêu chí khác theo quy hoạch xây dựng, tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng quy định, bao gồm:
a) Biệt thự cao không quá 04 tầng, có diện tích đất xây dựng từ 300 m2 đến 500 m2 (trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 4 của Quyết định này), có khuôn viên sân, vườn, có hàng rào và lối ra vào riêng biệt, đảm bảo hệ thống an ninh, bảo vệ theo quy định;
b) Nhà ở liền kề cao không quá 04 tầng, có diện tích đất xây dựng từ 60 m2 đến 250 m2, được thiết kế theo kiểu nhà ở liền kề có sân vườn hoặc nhà phố, xây dựng liền nhau, các tầng cùng sử dụng chung hệ thống hạ tầng kỹ thuật;
c) Căn hộ chung cư có diện tích sử dụng từ 45 m2 đến 160 m2, được thiết kế không gian ở khép kín, có một hay nhiều không gian chức năng khác nhau như: Phòng khách, các phòng ngủ, phòng ăn, bếp, khu vệ sinh, ban công hoặc lô gia;
d) Nhà ở liền kề cấp IV có diện tích sử dụng từ 24 m2 đến 60 m2, được xây dựng theo kiểu nhà 01 tầng có nhiều căn nhà sát nhau, từng căn nhà có công trình phụ khép kín. Diện tích sử dụng tối thiểu 24 m2/căn nhà.
2. Việc bảo hành, bảo trì, quản lý vận hành nhà ở công vụ và các trang thiết bị nội thất được thực hiện theo quy định pháp luật về xây dựng, pháp luật về nhà ở và các pháp luật khác có liên quan.

Theo đó, nhà ở công vụ là căn hộ chung cư có diện tích sử dụng từ 45 m2 đến 160 m2.

Nhà ở công vụ là căn hộ chung cư được thiết kế không gian ở khép kín, có một hay nhiều không gian chức năng khác nhau như:

- Phòng khách;

- Các phòng ngủ;

- Phòng ăn;

- Phòng bếp;

- Khu vệ sinh, ban công hoặc lô gia.

Trang thiết bị nội thất của nhà ở công vụ là căn hộ chung cư gồm những gì?

Căn cứ vào khoản 2 Điều 2 Quyết định 11/2024/QĐ-TTg có quy định như sau:

Nguyên tắc bố trí cho thuê và trang bị nội thất nhà ở công vụ
...
2. Nguyên tắc trang bị nội thất nhà ở công vụ
a) Kinh phí cho việc đầu tư xây dựng nhà ở công vụ và các trang thiết bị nội thất nhà ở công vụ sử dụng từ vốn ngân sách nhà nước bao gồm ngân sách trung ương và ngân sách địa phương;
b) Trang thiết bị nội thất gắn liền với nhà ở công vụ đã được tính vào chi phí đầu tư xây dựng nhà ở công vụ hoặc mua nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ, bao gồm: Hệ thống máy điều hòa nhiệt độ; tủ bếp đồng bộ (bao gồm tủ bếp, chậu, vòi rửa, bếp, máy hút mùi); bình nóng lạnh; thiết bị vệ sinh đồng bộ;
c) Trang thiết bị nội thất không gắn liền với nhà ở công vụ bao gồm: Phòng khách: 01 bộ bàn ghế và 01 kệ ti vi; phòng bếp: 01 bộ bàn ghế ăn, 01 tủ lạnh; phòng ngủ: 01 tủ quần áo, 01 giường, 01 đệm; 01 bộ bàn ghế làm việc; 01 máy giặt;
d) Trang thiết bị nội thất đối với biệt thự công vụ, nhà ở liền kề, căn hộ chung cư quy định tại điểm a, b và c khoản 1 Điều 3 của Quyết định này thực hiện theo quy định tại điểm b và điểm c khoản này;
đ) Đối với trang thiết bị nội thất cho nhà ở công vụ quy định điểm d khoản 1 Điều 3 của Quyết định này, bao gồm: 01 bộ bàn ghế, 01 tủ lạnh, 01 tủ quần áo, 01 quạt, 01 giường, 01 đệm;

Theo đó, trang thiết bị nội thất của nhà ở công vụ là căn hộ chung cư như sau:

(1) Trang thiết bị nội thất gắn liền với nhà ở công vụ, bao gồm:

- Hệ thống máy điều hòa nhiệt độ;

- Tủ bếp đồng bộ (bao gồm tủ bếp, chậu, vòi rửa, bếp, máy hút mùi);

- Bình nóng lạnh;

- Thiết bị vệ sinh đồng bộ;

(2) Trang thiết bị nội thất không gắn liền với nhà ở công vụ bao gồm: -

- Phòng khách: 01 bộ bàn ghế và 01 kệ ti vi;

- Phòng bếp: 01 bộ bàn ghế ăn, 01 tủ lạnh;

- Phòng ngủ: 01 tủ quần áo, 01 giường, 01 đệm;

- 01 bộ bàn ghế làm việc;

- 01 máy giặt;

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

29 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào