Thời điểm tính thuế nhập khẩu là khi nào? Cách ghi mẫu tờ khai hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu?

Tôi có thắc mắc thời điểm tính thuế nhập khẩu là khi nào? Cách ghi mẫu tờ khai hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu như thế nào? Mong nhận được phản hồi từ ban tư vấn. Câu hỏi của anh Sang (Đồng Nai).

Thời điểm tính thuế nhập khẩu là khi nào?

Theo Công văn 18/TCHQ-KTTT năm 1999 hướng dẫn cách tính và thời điểm tính thuế xuất nhập khẩu như sau:

2/ Về đăng ký kê khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và thu nộp thuế xuất khẩu, nhập khẩu
...
a. Thời điểm tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là ngày đối tượng nộp thuế đăng ký tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu với cơ quan Hải quan, được cơ quan Hải quan tiếp nhận và xác nhận đăng ký tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
...

Căn cứ trên quy định thời điểm tính thuế nhập khẩu là ngày đối tượng nộp thuế đăng ký tờ khai hàng hóa nhập khẩu với cơ quan Hải quan, được cơ quan Hải quan tiếp nhận và xác nhận đăng ký tờ khai hàng hóa nhập khẩu.

Thời điểm tính thuế nhập khẩu

Thời điểm tính thuế nhập khẩu (Hình từ Internet)

Cách ghi mẫu tờ khai hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu như thế nào?

Hiện nay, mẫu Tờ khai hàng hóa nhập khẩu theo các chỉ tiêu thông tin tại mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC.

Mẫu tờ khai hàng hóa nhập khẩu năm 2023

Tải về mẫu Tờ khai hàng hóa nhập khẩu mới nhất 2023

Cách ghi mẫu tờ khai hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu như sau:

- Ô số 01: Ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số Fax và mã số (nếu có) của người bán hàng ở nước ngoài bán hàng cho thương nhân Việt Nam.

- Ô số 02: Ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số Fax và mã số thuế của thương nhân nhập khẩu; chứng minh thư hoặc hộ chiếu (nếu là cá nhân).

- Ô số 03: Người uỷ thác/ người được uỷ quyền

Người khai hải quan ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số fax và mã số thuế của thương nhân uỷ thác cho người xuất khẩu hoặc tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số fax và mã số thuế của người được uỷ quyền khai hải quan; chứng minh thư hoặc hộ chiếu (nếu người được ủy quyền là cá nhân).

- Ô số 04: Đại lý hải quan

Người khai hải quan ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số fax và mã số thuế của Đại lý hải quan; Số, ngày hợp đồng đại lý hải quan.

- Ô số 05: Ghi rõ loại hình xuất khẩu tương ứng.

- Ô số 06: Ghi số, ngày, tháng, năm của hoá đơn thương mại (nếu có).

- Ô số 07: Ghi số, ngày, tháng, năm giấy phép của cơ quan quản lý chuyên ngành đối với hàng hóa nhập khẩu và ngày, tháng, năm hết hạn của giấy phép (nếu có).

- Ô số 08: Ghi số ngày, tháng, năm ký hợp đồng và ngày, tháng, năm hết hạn (nếu có) của hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng (nếu có).

- Ô số 09: Ghi số, ngày, tháng, năm của vận đơn hoặc chứng từ vận tải có giá trị do người vận tải cấp thay thế vận đơn (nếu có).

- Ô số 10: Ghi tên cảng, địa điểm (được thoả thuận trong hợp đồng thương mại hoặc ghi trên vận đơn) nơi từ đó hàng hoá được xếp lên phương tiện vận tải để chuyển đến Việt Nam.

- Ô số 11: Ghi tên cảng/cửa khẩu nơi hàng hóa được dỡ từ phương tiện vận tải xuống.

Trường hợp cảng/cửa khẩu dỡ hàng khác với địa điểm hàng hóa được giao cho người khai hải quan thì ghi cảng dỡ hàng/ địa điểm giao hàng.

- Ô số 12: Ghi tên tàu biển, số chuyến bay, số chuyến tàu hoả, số hiệu và ngày đến của phương tiện vận tải chở hàng hoá nhập khẩu từ nước ngoài vào Việt Nam theo các loại hình vận chuyển đường biển, đường hàng không, đường sắt, đường bộ.

- Ô số 13: Ghi tên nước, vùng lãnh thổ nơi mà từ đó hàng hoá được chuyển đến Việt Nam (nơi hàng hoá được xuất bán cuối cùng đến Việt Nam).

Lưu ý áp dụng mã nước cấp ISO 3166, không ghi tên nước, vùng lãnh thổ mà hàng hoá trung chuyển qua đó.

- Ô số 14: Ghi rõ điều kiện giao hàng mà hai bên mua và bán thoả thuận trong hợp đồng thương mại.

- Ô số 15: Ghi rõ phương thức thanh toán đã thoả thuận trong hợp đồng thương mại;

- Ô số 16: Ghi mã của loại tiền tệ dùng để thanh toán (nguyên tệ) được thoả thuận trong hợp đồng thương mại. Áp dụng mã tiền tệ phù hợp với ISO 4217.

- Ô số 17: Ghi tỷ giá giữa đơn vị nguyên tệ với tiền Việt Nam áp dụng để tính thuế (theo quy định hiện hành tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan) bằng đồng Việt Nam.

- Ô số 18:

Ghi rõ tên hàng, quy cách phẩm chất hàng hoá theo hợp đồng thương mại hoặc các chứng từ khác liên quan đến lô hàng.

+ Trong trường hợp lô hàng có từ 02 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau:

Trên tờ khai hải quan ghi: “theo phụ lục tờ khai”.

Trên phụ lục tờ khai: ghi rõ tên, quy cách phẩm chất từng mặt hàng.

+ Đối với lô hàng được áp vào 01 mã số nhưng trong lô hàng có nhiều chi tiết, nhiều mặt thì ghi tên gọi chung của lô hàng trên tờ khai, được phép lập bản kê chi tiết (không phải khai vào phụ lục).

- Ô số 19: Ghi mã số phân loại theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.

Trong trường hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau:

+ Trên tờ khai hải quan: không ghi gì.

+ Trên phụ lục tờ khai: ghi rõ mã số từng mặt hàng.

- Ô số 20: Ghi tên nước, vùng lãnh thổ nơi hàng hoá được chế tạo (sản xuất) ra. Áp dụng mã nước quy định trong ISO 3166.

Trường hợp lô hàng có từ 02 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô số 19.

- Ô số 21: Ghi tên mẫu C/O được cấp cho lô hàng thuộc các Hiệp định Thương mại tự do mà Việt Nam là thành viên.

- Ô số 22: Ghi số lượng, khối lượng hoặc trọng lượng từng mặt hàng trong lô hàng thuộc tờ khai hải quan đang khai báo phù hợp với đơn vị tính tại ô số 23.

Trong trường hợp lô hàng có từ 02 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô số 19.

- Ô số 23: Ghi tên đơn vị tính của từng mặt hàng theo quy định tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu hoặc thực tế giao dịch.

Trong trường hợp lô hàng có từ 02 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô số 19.

- Ô số 24: Ghi giá của một đơn vị hàng hoá (theo đơn vị ở ô số 23) bằng loại tiền tệ đã ghi ở ô số 16, căn cứ vào thoả thuận trong hợp đồng thương mại, hoá đơn, L/C hoặc tài liệu khác liên quan đến lô hàng.

Hợp đồng thương mại theo phương thức trả tiền chậm và giá mua, giá bán ghi trên hợp đồng gồm cả lãi suất phải trả thì đơn giá được xác định bằng giá mua, giá bán trừ (-) lãi suất phải trả theo hợp đồng thương mại.

Trong trường hợp lô hàng có từ 02 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô số 20.

- Ô số 25: Ghi trị giá nguyên tệ của từng mặt hàng nhập khẩu, là kết quả của phép nhân (x) giữa “Lượng hàng (ô số 22) và “Đơn giá nguyên tệ (ô số 24)”.

Trong trường hợp lô hàng có từ 02 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào ô này như sau:

+ Trên tờ khai hải quan: ghi tổng trị giá nguyên tệ của các mặt hàng khai báo trên phụ lục tờ khai.

+ Trên phụ lục tờ khai: Ghi trị giá nguyên tệ cho từng mặt hàng.

- Ô số 26:

+ Trị giá tính thuế: Ghi trị giá tính thuế của từng mặt hàng bằng đồng Việt Nam.

+ Thuế suất (%): Ghi mức thuế suất tương ứng với mã số đã xác định tại ô số 19 theo Biểu thuế áp dụng.

+ Ghi số thuế nhập khẩu phải nộp của từng mặt hàng.

Trường hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào ô này như sau:

+ Trên tờ khai hải quan ghi tổng số thuế nhập khẩu phải nộp tại ô “tiền thuế” tương ứng.

+ Trên phụ lục tờ khai ghi rõ trị giá tính thuế, thuế suất, số thuế nhập khẩu phải nộp cho từng mặt hàn

- Ô số 27:

+ Trị giá tính thuế của thuế tiêu thụ đặc biệt là tổng của trị giá tính thuế nhập khẩu và thuế nhập khẩu phải nộp của từng mặt hàng

+ Thuế suất %: Ghi mức thuế suất thuế TTĐB tương ứng với mã số hàng hoá được xác định mã số hàng hoá tại ô số 19 theo Biểu thuế TTĐB.

+ Tiền thuế: Ghi số thuế TTĐB phải nộp của từng mặt hàng

Trường hợp lô hàng có từ 02 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự ô số 26.

- Ô số 28:

+ Số lượng chịu thuế bảo vệ môi trường của hàng hóa nhập khẩu là số lượng hàng hóa theo đơn vị quy định tại biểu mức thuế Bảo vệ môi trường.

+ Mức thuế BVMT của hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại biểu mức thuế Bảo vệ môi trường.

+ Tiền thuế: Ghi số tiền thuế BVMT phải nộp của từng mặt hàng.

Trường hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự ô số 26.

- Ô số 29:

+ Trị giá tính thuế của thuế giá trị gia tăng là giá thuế nhập khẩu tại cửa khẩu cộng với thuế nhập khẩu (nếu có) cộng với thuế TTĐB (nếu có) cộng thuế BVMT (nếu có).

Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu.

+ Thuế suất %: Ghi mức thuế suất thuế GTGT tương ứng với mã số hàng hoá được xác định mã số hàng hoá tại ô số 19 theo Biểu thuế GTGT.

+ Tiền thuế: Ghi số tiền thuế GTGT phải nộp của từng mặt hàng.

Trường hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự ô 26.

- Ô số 30: Tổng số tiền thuế (ô 26 + 27 + 28 + 29), người khai hải quan ghi tổng số tiền thuế nhập khẩu, TTĐB, BVMT và GTGT; bằng chữ.

- Ô số 31:

Trường hợp có từ 4 container trở lên thì người ghi cụ thể thông tin trên phụ lục tờ khai hải quan không ghi trên tờ khai.

- Ô số 32: Liệt kê các chứng từ đi kèm của tờ khai hàng hoá nhập khẩu.

- Ô số 33: Ghi ngày/ tháng/ năm khai báo, ký xác nhận, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu trên tờ khai.

Ai phải nộp thuế nhập khẩu?

Theo Điều 3 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 quy định người nộp thuế nhập khẩu như sau:

Người nộp thuế
1. Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
2. Tổ chức nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu.
3. Người xuất cảnh, nhập cảnh có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, gửi hoặc nhận hàng hóa qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.
4. Người được ủy quyền, bảo lãnh và nộp thuế thay cho người nộp thuế, bao gồm:
a) Đại lý làm thủ tục hải quan trong trường hợp được người nộp thuế ủy quyền nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
b) Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế trong trường hợp nộp thuế thay cho người nộp thuế;
c) Tổ chức tín dụng hoặc tổ chức khác hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng trong trường hợp bảo lãnh, nộp thuế thay cho người nộp thuế;
d) Người được chủ hàng hóa ủy quyền trong trường hợp hàng hóa là quà biếu, quà tặng của cá nhân; hành lý gửi trước, gửi sau chuyến đi của người xuất cảnh, nhập cảnh;
đ) Chi nhánh của doanh nghiệp được ủy quyền nộp thuế thay cho doanh nghiệp;
e) Người khác được ủy quyền nộp thuế thay cho người nộp thuế theo quy định của pháp luật.
5. Người thu mua, vận chuyển hàng hóa trong định mức miễn thuế của cư dân biên giới nhưng không sử dụng cho sản xuất, tiêu dùng mà đem bán tại thị trường trong nước và thương nhân nước ngoài được phép kinh doanh hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ở chợ biên giới theo quy định của pháp luật.
6. Người có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế nhưng sau đó có sự thay đổi và chuyển sang đối tượng chịu thuế theo quy định của pháp luật.
7. Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Tính thuế nhập khẩu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Có phải cộng phí vận tải vào giá trị tính thuế nhập khẩu?
Pháp luật
Hàng hóa nào phải chịu thuế xuất khẩu? Người nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu bao gồm những ai?
Pháp luật
Tính thuế nhập khẩu đối với trường hợp sản phẩm thuê doanh nghiệp chế xuất gia công nhập khẩu vào nội địa như thế nào?
Pháp luật
Đối tượng nào phải chịu thuế nhập khẩu? Số tiền thuế nhập khẩu áp dụng phương pháp tính thuế theo tỷ lệ phần trăm sẽ được xác định như thế nào?
Pháp luật
Thời điểm tính thuế nhập khẩu là khi nào? Cách ghi mẫu tờ khai hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tính thuế nhập khẩu
8,051 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tính thuế nhập khẩu

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tính thuế nhập khẩu

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào