Theo quy định về thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới lần đầu, hồ sơ phải được thực hiện trong thời hạn bao lâu?

Cho tôi hỏi, người đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới có cần giấy phép lái xe ô tô không? Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới lần đầu cần những giấy tờ gì? Theo quy định về thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới lần đầu, hồ sơ phải được thực hiện trong thời hạn bao lâu? Câu hỏi của anh Minh Phúc tại Hà Nội.

Người đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới có cần giấy phép lái xe ô tô không?

Căn cứ theo điểm d khoản 1 Điều 14 Nghị định 139/2018/NĐ-CP, được sửa đổi bởi điểm b khoản 13 Điều 1, khoản 2 Điều 2 Nghị định 30/2023/NĐ-CP (Có hiệu lực từ ngày 08/06/2023) như sau:

Đăng kiểm viên
1. Điều kiện cấp chứng chỉ đăng kiểm viên xe cơ giới
a) Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp đại học chuyên ngành đào tạo Kỹ thuật cơ khí, trong chương trình đào tạo đại học có các nội dung sau: Lý thuyết ô tô, Cấu tạo ô tô, Kết cấu tính toán ô tô, Bảo dưỡng kỹ thuật ô tô, Động cơ đốt trong và Điện ô tô hoặc các nội dung tương đương. Trường hợp không đầy đủ các nội dung trên, có thể được đào tạo bổ sung tại các cơ sở giáo dục đại học;
b) Có tối thiểu 12 tháng thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên theo nội dung do Bộ Giao thông vận tải quy định. Trường hợp học viên đã có kinh nghiệm trực tiếp thực hiện bảo dưỡng, sửa chữa ô tô tại các cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô cho các doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu ô tô theo quy định tại Nghị định số 116/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô, có tổng thời gian làm việc cộng dồn từ 12 tháng đến 24 tháng thì thời gian thực tập là 06 tháng, trên 24 tháng thì thời gian thực tập là 03 tháng (Cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô căn cứ hợp đồng làm việc với học viên và hồ sơ bảo hiểm xã hội để xác nhận và chịu trách nhiệm về thời gian làm việc của học viên tại cơ sở).
c) Có kết quả đánh giá đạt yêu cầu nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới theo quy định của Bộ Giao thông vận tải. Kết quả đánh giá được thể hiện trên Biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này;
d) Có giấy phép lái xe ô tô còn hiệu lực.
...

Theo đó, Giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới hiện nay được gọi là Chứng chỉ đăng kiểm viên xe cơ giới.

Theo khoản 5 Điều 3 Nghị định 139/2018/NĐ-CP, được sửa đổi bởi điểm d khoản 2 Điều 1 Nghị định 30/2023/NĐ-CP (Có hiệu lực ngày 08/06/2023) quy định như sau:

Đăng kiểm viên là người được tập huấn, cấp chứng chỉ đăng kiểm viên để thực hiện một phần hoặc toàn bộ các công đoạn kiểm tra phương tiện và chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra do mình thực hiện. Đăng kiểm viên gồm hai hạng: Đăng kiểm viên xe cơ giới và đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao.

Theo đó, người đề nghị cấp chứng chỉ đăng kiểm viên xe cơ giới cần giấy phép lái xe ô tô còn hiệu lực.

Bên cạnh đó, ngoài điều kiện về giấy phép lái xe ô tô, để được cấp chứng chỉ đăng kiểm viên xe cơ giới còn phải đáp ứng các điều kiện được quy định cụ thể trên.

Tải về mẫu chứng chỉ đăng kiểm viên mới nhất 2023: Tại Đây

Trước đây, căn cứ theo điểm d khoản 1 Điều 14 Nghị định 139/2018/NĐ-CP quy định về đăng kiểm viên như sau:

Đăng kiểm viên

1. Điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới

a) Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp đại học chuyên ngành đào tạo Kỹ thuật cơ khí, trong chương trình đào tạo đại học có các nội dung sau: Lý thuyết ô tô, Cấu tạo ô tô, Kết cấu tính toán ô tô, Bảo dưỡng kỹ thuật ô tô, Động cơ đốt trong và Điện ô tô hoặc các nội dung tương đương. Trường hợp không đầy đủ các các nội dung trên, có thể được đào tạo bổ sung tại các trường đại học;

b) Có tối thiểu 12 tháng thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên theo nội dung do Bộ Giao thông vận tải quy định;

c) Có kết quả đánh giá đạt yêu cầu nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới theo quy định của Bộ Giao thông vận tải. Kết quả đánh giá được thể hiện trên Biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này;

d) Có giấy phép lái xe ô tô còn hiệu lực.

...

Và theo khoản 5 Điều 3 Nghị định 139/2018/NĐ-CP giải thích, đăng kiểm viên là người có đủ trình độ, kỹ năng được cấp Giấy chứng nhận đăng kiểm viên để thực hiện một phần hoặc toàn bộ việc kiểm định xe cơ giới. Đăng kiểm viên gồm hai hạng: Đăng kiểm viên xe cơ giới và đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao.

Đăng kiểm

Người đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới có cần giấy phép lái xe ô tô không? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới lần đầu cần những giấy tờ gì?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 15 Nghị định 139/2018/NĐ-CP, được sửa đổi bởi điểm a khoản 14 Điều 1, khoản 2 Điều 2 Nghị định 30/2023/NĐ-CP (Có hiệu lực từ ngày 08/06/2023) quy định người đáp ứng đủ điều kiện cấp chứng chỉ đăng kiểm viên xe cơ giới có quyền đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp chứng chỉ đăng kiểm viên.

Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ đăng kiểm viên gồm:

- Đề nghị cấp chứng chỉ đăng kiểm viên;

- Lý lịch chuyên môn theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này (đối với trường hợp đề nghị cấp chứng chỉ đăng kiểm viên xe cơ giới lần đầu và cấp lại chứng chỉ đăng kiểm viên xe cơ giới sau khi bị thu hồi);

- Bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu bằng tốt nghiệp đại học, bảng điểm đại học;

- Văn bản xác nhận thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên của đơn vị đăng kiểm; văn bản xác nhận của cơ sở bảo hành, bảo dưỡng theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 14 Nghị định này nếu có;

- Ảnh màu cỡ 4 cm x 6 cm, chụp kiểu thẻ căn cước, trong thời gian không quá 06 tháng.

Trước đây, căn cứ theo khoản 1 Điều 15 Nghị định 139/2018/NĐ-CP quy định người đáp ứng đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới có quyền đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên gồm:

Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên

1. Người đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Điều 14 của Nghị định này có quyền đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên gồm:

a) Đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên;

b) Lý lịch chuyên môn theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này (đối với trường hợp đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới lần đầu và cấp lại giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới sau khi bị thu hồi);

c) Bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu bằng tốt nghiệp đại học, bảng điểm đại học;

d) Văn bản xác nhận thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên của đơn vị đăng kiểm (đối với hạng đăng kiểm viên xe cơ giới);

đ) Ảnh màu cỡ 4 cm x 6 cm, chụp kiểu thẻ căn cước, trong thời gian không quá 06 tháng.

...

Theo quy định về thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới lần đầu, hồ sơ phải được thực hiện trong thời hạn bao lâu?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 15 Nghị định 139/2018/NĐ-CP, được sửa đổi bởi điểm b khoản 14 Điều 1, khoản 2 Điều 2 Nghị định 30/2023/NĐ-CP (Có hiệu lực từ ngày 08/06/2023) như sau:

Thủ tục cấp chứng chỉ đăng kiểm viên
...
2. Trình tự, cách thức thực hiện
a) Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này và nộp đến Cục Đăng kiểm Việt Nam. Đối với hạng đăng kiểm viên xe cơ giới, việc nộp hồ sơ phải được thực hiện trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày hoàn thành thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên;
b) Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra thành phần hồ sơ; trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ; nếu đạt yêu cầu thì thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ đăng kiểm viên thời gian đánh giá thực hành nghiệp vụ trên dây chuyền kiểm định và đánh giá việc nắm vững các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định; nếu không đạt thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
c) Cục Đăng kiểm Việt Nam thực hiện đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên, kết quả đánh giá được ghi vào Biên bản đánh giá đăng kiểm viên theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này; nếu kết quả đánh giá đạt yêu cầu thì cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày đánh giá. Trường hợp đánh giá không đạt, tổ chức, cá nhân được quyền đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam đánh giá lại sau 01 tháng kể từ ngày đánh giá;
d) Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả được thực hiện trực tiếp tại Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức trực tuyến. Thành phần hồ sơ đối với từng hình thức tiếp nhận phải phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều này.

Như vậy, đối với hạng đăng kiểm viên xe cơ giới, việc nộp hồ sơ phải được thực hiện trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày hoàn thành thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên.

Trước đây, căn cứ theo khoản 2 Điều 15 Nghị định 139/2018/NĐ-CP quy định về thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên như sau:

Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên

...

2. Trình tự, cách thức thực hiện

a) Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này và nộp đến Cục Đăng kiểm Việt Nam. Đối với hạng đăng kiểm viên xe cơ giới, việc nộp hồ sơ phải được thực hiện trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày hoàn thành thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên;

b) Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra thành phần hồ sơ; trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ; nếu đạt yêu cầu thì thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên thời gian đánh giá thực hành nghiệp vụ trên dây chuyền kiểm định và đánh giá việc nắm vững các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định; nếu không đạt thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;

c) Cục Đăng kiểm Việt Nam thực hiện đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên, kết quả đánh giá được ghi vào Biên bản đánh giá đăng kiểm viên theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này; nếu kết quả đánh giá đạt yêu cầu thì cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày đánh giá. Trường hợp đánh giá không đạt, tổ chức, cá nhân được quyền đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam đánh giá lại sau 01 tháng kể từ ngày đánh giá;

d) Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả được thực hiện trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác.

Đăng kiểm viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Các trường hợp nào sẽ dẫn đến việc Đăng kiểm viên bị tạm đình chỉ tham gia hoạt động kiểm định trong thời gian từ 01 tháng đến 03 tháng?
Pháp luật
Mẫu lý lịch chuyên môn sử dụng để cấp lại chứng chỉ đăng kiểm viên sau khi bị thu hồi là mẫu nào?
Pháp luật
Mẫu biên bản đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên thuộc trạm đăng kiểm kinh doanh dịch vụ đăng kiểm xe ô tô?
Pháp luật
Người đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên có bao nhiêu năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đăng kiểm xe cơ giới?
Pháp luật
Có thu hồi giấy chứng nhận đăng kiểm viên đối với đăng kiểm viên không trực tiếp thực hiện công tác từ 06 tháng không?
Pháp luật
Đăng kiểm viên nhận hối lộ trên 1,8 tỷ đồng có thể đối mặt với mức án cao nhất là tử hình hay không?
Pháp luật
Đăng kiểm viên bậc cao của Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới bắt buộc tốt nghiệp đại học chuyên ngành nào?
Pháp luật
Hồ sơ cấp thẻ đăng kiểm viên tàu cá bao gồm những gì? Cá nhân đăng ký bồi dưỡng nghiệp vụ đăng kiểm viên tàu cá cần phải nộp các giấy tờ nào?
Pháp luật
Đăng kiểm viên bị khởi tố có được tiếp tục tham gia kiểm định xe cơ giới tại trung tâm đăng kiểm hay không?
Pháp luật
Cá nhân để được cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới phải thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên tối thiểu bao nhiêu tháng?
Pháp luật
Theo quy định về thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới lần đầu, hồ sơ phải được thực hiện trong thời hạn bao lâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đăng kiểm viên
2,258 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đăng kiểm viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đăng kiểm viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào