Thẻ quân nhân chuyên nghiệp dự bị hợp lệ phải thể hiện được những thông tin nào trên thẻ và có kích thước màu sắc như thế nào?
Thẻ quân nhân chuyên nghiệp dự bị phải đảm bảo kích thước, màu sắc như thế nào mới đúng quy định?
Căn cứ Điều 6 Thông tư 218/2016/TT-BQP quy định về quy cách phôi mẫu, cơ sở vật chất cấp Chứng minh và Thẻ như sau:
Quy cách phôi mẫu, cơ sở vật chất cấp Chứng minh và Thẻ
1. Kích thước phôi mẫu Chứng minh và Thẻ là 85,60 mm x 53,98 mm.
2. Cơ sở vật chất
a) Chất liệu phôi mẫu; màng nhựa bảo quản chuyên dùng (sau đây gọi chung là màng nhựa) và được bảo an;
b) Vật tư thiết bị: Trục lăn mực, mực lấy dấu vân tay, dấu mực sơn màu đỏ, máy chụp ảnh, máy ép nhựa plastic, kìm cắt ảnh, bàn cắt phôi mẫu.
3. Màu sắc
a) Giấy chứng minh sĩ quan quy định tại Khoản 2 Điều 4 Nghị định số 130/2008/NĐ-CP; Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng quy định tại Điều 7 Nghị định số 59/2016/NĐ-CP;
b) Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ có màu xanh nước biển;
c) Thẻ sĩ quan dự bị có màu nâu nhạt;
d) Thẻ quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị có màu vàng cam (mẫu Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ; Thẻ sĩ quan dự bị; Thẻ quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị kèm theo Thông tư này).
4. Hồ sơ đăng ký, quản lý
a) Tờ khai cấp lần đầu, cấp đổi, cấp lại Chứng minh;
b) Tờ khai cấp Thẻ;
c) Sổ đăng ký cấp Chứng minh và Thẻ (tờ khai cấp Chứng minh lần đầu mẫu M1a, M1b; tờ khai cấp đổi, cấp lại Chứng minh mẫu M2a, M2b; tờ khai cấp Thẻ mẫu M3a, M3b, M3c; sổ đăng ký cấp Chứng minh và Thẻ kèm theo Thông tư này).
Theo quy định trên thì thẻ quân nhân chuyên nghiệp dự bị phải có kích thước là 85,60 mm x 53,98 mm. Thẻ quân nhân chuyên nghiệp dự bị có màu vàng cam được làm từ chất liệu màng nhựa bảo quản chuyên dùng.
Thẻ quân nhân chuyên nghiệp dự bị hợp lệ phải thể hiện được những thông tin nào trên thẻ và có kích thước màu sắc như thế nào? (Hình từ Internet)
Thẻ quân nhân chuyên nghiệp dự bị hợp lệ phải thể hiện được những thông tin nào trên thẻ?
Căn cứ Điều 25 Thông tư 218/2016/TT-BQP quy định về thông tin ghi trên thẻ quân nhân chuyên nghiệp dự bị như sau:
Thông tin trên Thẻ quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị
1. Mặt trước Thẻ quân nhân chuyên nghiệp dự bị
a) Số: Gồm 06 chữ số do Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện quản lý;
b) Họ tên: Ghi họ, chữ đệm, tên theo giấy khai sinh, chữ in hoa, đủ dấu;
c) Giới tính: Ghi nam hoặc nữ;
d) Ngày, tháng, năm sinh: Ghi theo giấy khai sinh;
đ) Cấp bậc: Ghi cấp bậc quân hàm hiện tại;
e) Chức vụ: Ghi chức vụ hiện tại;
g) Ngày, tháng, năm: Ghi ngày, tháng, năm cấp Thẻ;
h) Ảnh: Quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
2. Mặt sau Thẻ quân nhân chuyên nghiệp dự bị
a) Đơn vị dự bị động viên: Ghi ký hiệu quân sự được sắp xếp, biên chế đơn vị cấp c, d, e, f và tương đương;
b) Đơn vị khi thôi phục vụ tại ngũ: Ghi ký hiệu quân sự đơn vị tại thời điểm thôi phục vụ tại ngũ cấp c, d, e, f và tương đương;
c) Chuyên nghiệp quân sự: Ghi theo quyết định nghỉ hưu, phục viên, chuyển ngành hoặc sau khi huấn luyện chuyển loại chuyên nghiệp quân sự;
d) Nơi công tác hiện tại: Ghi tên cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác;
đ) Nơi thường trú: Ghi nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của gia đình; địa danh hành chính cấp xã ghi thôn, bản, ấp, xã trở lên; thị xã, thành phố ghi số nhà, ngõ, ngách, đường phố, phường trở lên;
e) Số Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân.
...
Như vậy, trên cả mặt trước và mặt sau của thẻ quân nhân chuyên nghiệp dự bị phải thể hiện được những thông tin theo quy định vừa nêu trên.
Thẻ quân nhân chuyên nghiệp dự bị được dùng vào mục đích gì?
Căn cứ Điều 3 Thông tư 218/2016/TT-BQP quy định về mục đích sử dụng của thẻ quân nhân chuyên nghiệp dự bị như sau:
Mục đích, nguyên tắc cấp, sử dụng Chứng minh và Thẻ
1. Mục đích sử dụng Chứng minh
a) Giấy chứng minh sĩ quan quy định tại Khoản 2 Điều 1 Nghị định số 130/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định về Giấy chứng minh sĩ quan Quân đội nhân dân (sau đây gọi chung là Nghị định số 130/2008/NĐ-CP);
b) Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng quy định tại Điều 3 Nghị định số 59/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng (sau đây gọi chung là Nghị định số 59/2016/NĐ-CP).
2. Mục đích sử dụng Thẻ
a) Chứng minh người được cấp Thẻ là hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ; sĩ quan dự bị; quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị của Quân đội nhân dân;
b) Phục vụ công tác quản lý hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ; sĩ quan dự bị; quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị của Quân đội nhân dân.
3. Nguyên tắc cấp
a) Mỗi sĩ quan được cấp một Giấy chứng minh, có số hiệu riêng từ dữ liệu do Cục Cán bộ Tổng cục Chính trị quản lý;
b) Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng quy định tại Điều 4 Nghị định số 59/2016/NĐ-CP;
c) Mỗi hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ; sĩ quan dự bị; quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị được cấp một Thẻ, có số hiệu riêng.
Như vậy, thẻ quân nhân chuyên nghiệp được cấp cho quân nhân là nhằm để:
- Chứng minh người được cấp Thẻ là hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ; sĩ quan dự bị; quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị của Quân đội nhân dân;
- Phục vụ công tác quản lý hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ; sĩ quan dự bị; quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị của Quân đội nhân dân.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Lệ phí cấp Giấy phép hoạt động đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài là bao nhiêu theo quy định mới?
- Thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác theo hình thức khoán được thực hiện như thế nào?
- Không nộp tiền sử dụng đất nhưng không bị thu hồi đất trong trường hợp nào? Áp dụng bảng giá đất để tính tiền sử dụng đất trong trường hợp nào?
- Giấy tờ tài liệu nào thuộc phạm vi thực hiện số hóa theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan thuế?
- Đăng tải thông tin tiết lộ nội dung hồ sơ mời thầu trước thời điểm phát hành trái quy định pháp luật bị xử phạt vi phạm hành chính bao nhiêu tiền?