Thanh tra viên công an nhân dân chuyển vị trí việc làm có bị miễn nhiệm không? Thời điểm đương nhiên miễn nhiệm được tính từ khi nào?

Bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên công an nhân dân có cần chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra viên không? Thanh tra viên công an nhân dân chuyển vị trí việc làm có bị miễn nhiệm không? Thời điểm đương nhiên miễn nhiệm được tính từ khi nào?

Bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên công an nhân dân có cần chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra viên không?

Căn cứ theo điểm b khoản 2 Điều 15 Nghị định 164/2024/NĐ-CP quy định về tiêu chuẩn bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên như sau:

Tiêu chuẩn bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên
1. Tiêu chuẩn chung
Đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại Điều 39 Luật Thanh tra, cụ thể như sau:
a) Được xếp loại cán bộ ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liên kề trước năm bổ nhiệm; không trong thời hạn xử lý kỷ luật hoặc xem xét xử lý kỷ luật;
b) Am hiểu pháp luật và công tác nghiệp vụ của ngành Công an; có kiến thức quản lý nhà nước; biết sử dụng tin học, ngoại ngữ phù hợp với yêu cầu công tác hoặc biết tiếng dân tộc thiểu số đối với các vùng có nhiều người dân tộc thiểu số sinh sống;
c) Có bằng tốt nghiệp đại học Công an trở lên hoặc đại học ngành khác trở lên đã được bồi dưỡng nghiệp vụ Công an.
2. Tiêu chuẩn cụ thể
a) Có bằng tốt nghiệp sơ cấp lý luận chính trị, chính trị - hành chính trở lên hoặc có giấy xác nhận trình độ sơ cấp lý luận chính trị trở lên của cơ quan có thẩm quyền theo quy định;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra viên.

Theo đó, để bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên công an nhân dân cần phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra viên.

Ngoài ra, để bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên công an nhân dân còn cần phải có bằng tốt nghiệp sơ cấp lý luận chính trị, chính trị - hành chính trở lên hoặc có giấy xác nhận trình độ sơ cấp lý luận chính trị trở lên của cơ quan có thẩm quyền theo quy định.

Thanh tra viên chuyển vị trí việc làm có bị miễn nhiệm không? Thời điểm đương nhiên miễn nhiệm được tính từ khi nào?

Thanh tra viên chuyển vị trí việc làm có bị miễn nhiệm không? Thời điểm đương nhiên miễn nhiệm được tính từ khi nào? (Hình từ Internet)

Thanh tra viên công an nhân dân chuyển vị trí việc làm có bị miễn nhiệm không? Thời điểm đương nhiên miễn nhiệm được tính từ khi nào?

Căn cứ theo điểm a khoản 1 và điểm a khoản 3 Điều 18 Nghị định 164/2024/NĐ-CP quy định về miễn nhiệm Thanh tra viên như sau:

Miễn nhiệm Thanh tra viên
1. Đương nhiên miễn nhiệm các ngạch thanh tra viên trong các trường hợp sau đây:
a) Nghỉ hưu, xuất ngũ, chuyển ngành, chuyển vị trí việc làm hoặc công tác khác;
b) Bị kỷ luật bằng hình thức tước danh hiệu Công an nhân dân;
c) Bị Tòa án kết án và bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật;
2. Bộ trưởng Bộ Công an ra quyết định miễn nhiệm thanh tra viên trong các trường hợp sau đây:
a) Vì lý do sức khỏe, hoàn cảnh gia đình hoặc vì lý do khác mà không thể bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao;
b) Thực hiện hành vi bị nghiêm cấm quy định tại Điều 8 Luật Thanh tra;
c) Có hành vi gian lận hoặc kê khai không trung thực trong hồ sơ bổ nhiệm vào các ngạch thanh tra viên;
d) Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
3. Trình tự, thủ tục miễn nhiệm ngạch Thanh tra viên
a) Việc đương nhiên miễn nhiệm ngạch Thanh tra viên được tính từ thời điểm các quyết định, bản án có hiệu lực thi hành;
b) Thủ trưởng Công an đơn vị, địa phương trực tiếp quản lý thanh tra viên căn cứ khoản 2 Điều này, có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ và có văn bản đề nghị về việc miễn nhiệm Thanh tra viên gửi về Thanh tra Bộ Công an;
...

Theo đó, sẽ đương nhiên miễn nhiệm thanh tra viên công an nhân dân đối với trường hợp thanh tra viên chuyển vị trí việc làm.

Bên cạnh đó, trường hợp đương nhiên miễn nhiệm ngạch thanh tra viên công an nhân dân thì thời điểm miễn nhiệm được tính từ khi các quyết định, bản án có hiệu lực thi hành.

Để được bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên chính công an nhân dân cần phải tham gia xây dựng bao nhiêu văn bản quy phạm pháp luật về công tác công an?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 16 Nghị định 164/2024/NĐ-CP quy định về tiêu chuẩn bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên chính như sau:

Tiêu chuẩn bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên chính
1. Đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 15 Nghị định này.
2. Có bằng tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị, chính trị - hành chính trở lên hoặc có giấy xác nhận trình độ trung cấp lý luận chính trị trở lên của cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
3. Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra viên chính.
4. Trong thời gian giữ ngạch thanh tra viên và tương đương đã trực tiếp tham mưu có kết quả một trong những công việc sau: sơ kết, tổng kết chuyên đề; chủ trì hoặc tham gia xây dựng ít nhất 01 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp cơ sở trở lên về công tác công an hoặc công tác thanh tra; chủ biên hoặc tham gia biên soạn, thẩm định tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ công an hoặc nghiệp vụ thanh tra.
5. Có thời gian giữ ngạch thanh tra viên hoặc tương đương tối thiểu 09 năm hoặc đã có thời gian giữ ngạch chức danh trung cấp hoặc tương đương. Đối với cán bộ có cấp bậc hàm Đại úy trở lên thì phải có thời gian giữ ngạch thanh tra viên tối thiểu là 01 năm.

Theo đó, để được bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên chính công an nhân dân cần phải tham gia xây dựng ít nhất là 01 văn bản quy phạm pháp luật về công tác công an.

Ngoài ra, có thể có đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp cơ sở trở lên về công tác công an hoặc công tác thanh tra; chủ biên hoặc tham gia biên soạn, thẩm định tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ công an hoặc nghiệp vụ thanh tra để được bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên chính.

Thanh tra viên Công an nhân dân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thanh tra viên công an nhân dân chuyển vị trí việc làm có bị miễn nhiệm không? Thời điểm đương nhiên miễn nhiệm được tính từ khi nào?
Pháp luật
Ngạch thanh tra viên Công an nhân dân bao gồm những gì? Để được bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên cao cấp phải có thời gian giữ ngạch bao lâu?
Pháp luật
Theo Nghị định 164, Thanh tra viên Công an nhân dân là ai? Tiêu chuẩn bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thanh tra viên Công an nhân dân
Đoàn Phạm Khánh Trang Lưu bài viết
17 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thanh tra viên Công an nhân dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thanh tra viên Công an nhân dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào