Tai nạn lao động trong công ty có cần phải báo cho cơ quan Công an cấp huyện không? Nếu không thì báo cho ai?

Cho mình hỏi trường hợp xảy ra tai nạn lao động trong công ty có phải báo cho Công an cấp huyện không? Nếu không báo cho cơ quan Công an cấp huyện thì phải báo cho ai? Thắc mắc đến từ bạn L.H sống ở Vũng Tàu.

Tai nạn lao động trong công ty có cần phải báo cho cơ quan Công an cấp huyện không? Nếu không thì báo cho ai?

Tai nạn lao động trong công ty có cần phải báo cho cơ quan Công an cấp huyện không căn cứ điểm b khoản 1 Điều 34 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định như sau:

Khai báo tai nạn lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động
1. Việc khai báo tai nạn lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động thực hiện như sau:
a) Khi xảy ra hoặc có nguy cơ xảy ra tai nạn lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc thì người bị tai nạn hoặc người biết sự việc phải báo ngay cho người phụ trách trực tiếp, người sử dụng lao động biết để kịp thời có biện pháp xử lý, khắc phục hậu quả xảy ra;
b) Đối với các vụ tai nạn quy định tại điểm a khoản này làm chết người hoặc làm bị thương nặng từ hai người lao động trở lên thì người sử dụng lao động có trách nhiệm khai báo ngay với cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh nơi xảy ra tai nạn; trường hợp tai nạn làm chết người thì phải đồng thời báo ngay cho cơ quan Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp huyện);
...

Khi xảy ra hoặc có nguy cơ xảy ra tai nạn lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc thì người bị tai nạn hoặc người biết sự việc phải báo ngay cho người phụ trách trực tiếp, người sử dụng lao động biết để kịp thời có biện pháp xử lý, khắc phục hậu quả xảy ra.

Đối với các vụ tai nạn quy định tại điểm a khoản này làm chết người hoặc làm bị thương nặng từ hai người lao động trở lên thì người sử dụng lao động có trách nhiệm khai báo ngay với cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh nơi xảy ra tai nạn.

Do đó, đối với trường hợp tai nạn lao động không phải trường hợp nào cũng khai báo lên Công an cấp huyện mà trường hợp tai nạn làm chết người thì phải báo ngay cho cơ quan Công an cấp huyện.

Tai nạn lao động

Tai nạn lao động (Hình từ Internet)

Khi người lao động bị tai nạn lao động sẽ không được hưởng chế độ từ người sử dụng lao động trong trường hợp nào?

Tại Điều 40 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định về những trường hợp người lao động không được hưởng chế độ từ người sử dụng lao động khi bị tai nạn lao động như sau:

Trường hợp người lao động không được hưởng chế độ từ người sử dụng lao động khi bị tai nạn lao động
1. Người lao động không được hưởng chế độ từ người sử dụng lao động quy định tại Điều 38 và Điều 39 của Luật này nếu bị tai nạn thuộc một trong các nguyên nhân sau:
a) Do mâu thuẫn của chính nạn nhân với người gây ra tai nạn mà không liên quan đến việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động;
b) Do người lao động cố ý tự hủy hoại sức khỏe của bản thân;
c) Do sử dụng ma túy, chất gây nghiện khác trái với quy định của pháp luật.
2. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết Điều này.

Như vậy, người lao động bị tai nạn lao động sẽ không được hưởng chế độ từ người sử dụng lao động trong các trường hợp sau:

- Do mâu thuẫn của chính nạn nhân với người gây ra tai nạn mà không liên quan đến việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động;

- Do người lao động cố ý tự hủy hoại sức khỏe của bản thân;

- Do sử dụng ma túy, chất gây nghiện khác trái với quy định của pháp luật.

Muốn hưởng chế độ tai nạn lao động cần phải đáp ứng điều kiện nào?

Tại Điều 45 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định về điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động như sau:

Người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được hưởng chế độ tai nạn lao động khi có đủ các điều kiện sau đây:

(1) Bị tai nạn thuộc một trong các trường hợp sau đây:

- Tại nơi làm việc và trong giờ làm việc, kể cả khi đang thực hiện các nhu cầu sinh hoạt cần thiết tại nơi làm việc hoặc trong giờ làm việc mà Bộ luật lao động và nội quy của cơ sở sản xuất, kinh doanh cho phép, bao gồm nghỉ giải lao, ăn giữa ca, ăn bồi dưỡng hiện vật, làm vệ sinh kinh nguyệt, tắm rửa, cho con bú, đi vệ sinh;

- Ngoài nơi làm việc hoặc ngoài giờ làm việc khi thực hiện công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động hoặc người được người sử dụng lao động ủy quyền bằng văn bản trực tiếp quản lý lao động;

- Trên tuyến đường đi từ nơi ở đến nơi làm việc hoặc từ nơi làm việc về nơi ở trong khoảng thời gian và tuyến đường hợp lý;

(2) Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị tai nạn quy định tại khoản (1) Điều này;

(3) Người lao động không được hưởng chế độ do Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp chi trả nếu thuộc một trong các nguyên nhân quy định tại khoản 1 Điều 40 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015.

Tai nạn lao động
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Nghỉ tai nạn lao động có được tính phép năm?
Pháp luật
Quan hệ tình dục tại nơi làm việc bị tử vong có được coi là tai nạn lao động không? Điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động?
Pháp luật
Chế độ tai nạn lao động khi người lao động bị tai nạn lao động nhẹ được quy định thế nào? Khi nào người lao động không được hưởng chế độ từ công ty khi bị tai nạn lao động nhẹ?
Pháp luật
Cơ sở khám chữa bệnh thực hiện thống kê trường hợp tai nạn lao động khám và Điều trị tại cơ sở trong thời gian nào?
Pháp luật
Người lao động tự đóng bảo hiểm tai nạn lao động thì có được tính vào thu nhập miễn trừ thuế thu nhập cá nhân không?
Pháp luật
Không trả trợ cấp dưỡng sức sau tai nạn lao động cho người lao động thì người sử dụng lao động bị phạt bao nhiêu?
Pháp luật
Như thế nào được xem là tai nạn lao động? Người lao động bị tai nạn lao động cần đáp ứng những điều kiện nào để được hưởng chế độ tai nạn lao động?
Pháp luật
Người lao động bị tai nạn lao động thì doanh nghiệp có trách nhiệm gì? Có phải trả lương cho họ khi đang điều trị hay không?
Pháp luật
Điều tra tai nạn lao động được quy định như thế nào? Quy trình và thủ tục được thực hiện gồm những gì?
Pháp luật
Tai nạn lao động là tai nạn như thế nào? Tiền bồi thường tai nạn lao động có được miễn thuế thu nhập cá nhân không?
Pháp luật
Trường hợp nào người lao động không được phép hưởng các chế độ tai nạn lao động theo Nghị định 143?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tai nạn lao động
Nguyễn Anh Hương Thảo Lưu bài viết
1,677 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào