Tải mẫu bảng tổng dự toán đối với dự án đầu tư xây dựng có nhiều công trình? Tổng dự toán bao gồm những gì?

Tải mẫu bảng tổng dự toán đối với dự án đầu tư xây dựng có nhiều công trình? Tổng dự toán mà chủ đầu tư lập đối với dự án đầu tư xây dựng có nhiều công trình bao gồm những gì? Việc xác định dự toán xây dựng công trình được quy định thế nào?

Tải mẫu bảng tổng dự toán đối với dự án đầu tư xây dựng có nhiều công trình?

Mẫu bảng tổng dự toán đối với dự án đầu tư xây dựng có nhiều công trình được quy định tại Mục 3 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 11/2021/TT-BXD.

Mẫu bảng tổng dự toán đối với dự án đầu tư xây dựng có nhiều công trình có dạng như sau:

Mẫu bảng tổng dự toán

TẢI VỀ Mẫu bảng tổng dự toán

Lưu ý: Trường hợp tổng dự toán xác định từ dự toán gói thầu thì căn cứ nội dung khoản mục chi phí trong từng dự toán gói thầu tương ứng với các khoản mục chi phí trong tổng mức đầu tư xây dựng được duyệt để tổng hợp.

Tải mẫu bảng tổng dự toán đối với dự án đầu tư xây dựng có nhiều công trình? Tổng dự toán bao gồm những gì?

Tải mẫu bảng tổng dự toán đối với dự án đầu tư xây dựng có nhiều công trình? Tổng dự toán bao gồm những gì? (Hình từ Internet)

Tổng dự toán mà chủ đầu tư lập đối với dự án đầu tư xây dựng có nhiều công trình bao gồm những gì?

Căn cứ quy định tại Điều 11 Nghị định 10/2021/NĐ-CP như sau:

Nội dung dự toán xây dựng công trình
1. Dự toán xây dựng công trình là toàn bộ chi phí cần thiết dự tính để xây dựng công trình được xác định theo thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở hoặc thiết kế bản vẽ thi công trong trường hợp dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.
2. Nội dung dự toán xây dựng công trình gồm: chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác và chi phí dự phòng. Các khoản mục chi phí trên được quy định chi tiết tại các điểm b, c, d, đ, e, g khoản 2 Điều 5 Nghị định này, trừ các chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác tính chung cho cả dự án.
3. Đối với dự án có nhiều công trình, chủ đầu tư xác định tổng dự toán để quản lý chi phí đầu tư xây dựng trong trường hợp cần thiết. Tổng dự toán gồm các dự toán xây dựng công trình và chi phí tư vấn, chi phí khác, chi phí dự phòng tính chung cho cả dự án.

Theo đó, tổng dự toán mà chủ đầu tư lập đối với dự án có nhiều công trình bao gồm các dự toán xây dựng công trình và chi phí tư vấn, chi phí khác, chi phí dự phòng tính chung cho cả dự án.

Việc xác định dự toán xây dựng công trình được quy định thế nào?

Việc xác định dự toán xây dựng công trình được quy định tại Điều 12 Nghị định 10/2021/NĐ-CP như sau:

(1) Dự toán xây dựng công trình được xác định theo khối lượng tính toán từ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở hoặc thiết kế bản vẽ thi công trong trường hợp dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, các chỉ dẫn kỹ thuật, yêu cầu công việc phải thực hiện, kế hoạch thực hiện của công trình, điều kiện thi công, biện pháp thi công của công trình và định mức xây dựng, giá xây dựng công trình, chỉ số giá xây dựng, các quy định khác có liên quan được áp dụng phù hợp với điều kiện thực hiện cụ thể của công trình.

Các khoản mục chi phí trong dự toán xây dựng công trình được xác định theo quy định tại khoản (2), (3), (4), (5), (6), (7).

(2) Chi phí xây dựng gồm: chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp, thu nhập chịu thuế tính trước và thuế giá trị gia tăng, được xác định như sau:

- Chi phí trực tiếp (gồm: chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy và thiết bị thi công) được xác định theo khối lượng và đơn giá xây dựng chi tiết hoặc theo khối lượng và giá xây dựng tổng hợp của nhóm, loại công tác xây dựng, đơn vị kết cấu hoặc bộ phận công trình.

Trường hợp chi phí trực tiếp được xác định theo khối lượng và đơn giá xây dựng chi tiết: khối lượng được xác định theo công việc, công tác xây dựng; đơn giá xây dựng chi tiết được xác định như quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định 10/2021/NĐ-CP.

Trường hợp chi phí trực tiếp xác định theo khối lượng và giá xây dựng tổng hợp của nhóm, loại công tác xây dựng, đơn vị kết cấu hoặc bộ phận công trình: khối lượng được xác định phù hợp với nhóm loại công tác xây dựng, đơn vị kết cấu hoặc bộ phận công trình; giá công tác, nhóm loại công tác xây dựng, đơn vị kết cấu, bộ phận công trình xác định như quy định tại khoản 3 Điều 24 Nghị định 10/2021/NĐ-CP.

- Chi phí gián tiếp gồm chi phí chung, chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công và chi phí cho một số công việc không xác định được khối lượng từ thiết kế. Chi phí gián tiếp được xác định bằng định mức tỷ lệ phần trăm (%) theo quy định;

- Thu nhập chịu thuế tính trước được xác định bằng định mức tỷ lệ phần trăm (%);

- Thuế giá trị gia tăng theo quy định.

(3) Chi phí thiết bị được xác định như sau:

- Chi phí mua sắm thiết bị được xác định theo khối lượng, số lượng, chủng loại thiết bị từ thiết kế (công nghệ, xây dựng), danh mục thiết bị trong dự án được duyệt và giá mua thiết bị tương ứng;

- Chi phí gia công, chế tạo thiết bị (nếu có) được xác định bằng cách lập dự toán trên cơ sở khối lượng, số lượng thiết bị cần gia công, chế tạo và đơn giá gia công, chế tạo tương ứng; theo hợp đồng gia công, chế tạo, báo giá của đơn vị sản xuất, cung ứng hoặc trên cơ sở giá gia công, chế tạo thiết bị tương tự của công trình đã thực hiện;

- Các chi phí còn lại thuộc chi phí thiết bị như quy định tại điểm c khoản 2 Điều 5 Nghị định 10/2021/NĐ-CP xác định bằng phương pháp lập dự toán hoặc trên cơ sở định mức chi phí do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.

(4) Chi phí quản lý dự án được xác định theo quy định tại Điều 30 Nghị định 10/2021/NĐ-CP.

(5) Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng được xác định theo quy định tại Điều 31 Nghị định 10/2021/NĐ-CP.

(6) Chi phí khác được xác định trên cơ sở định mức chi phí do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc bằng phương pháp lập dự toán.

(7) Chi phí dự phòng gồm chi phí dự phòng cho khối lượng, công việc phát sinh và chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá, được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên tổng các chi phí quy định tại khoản (2), (3), (4), (5), (6).

Riêng tỷ lệ phần trăm (%) đối với chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá được xác định trên cơ sở thời gian xây dựng công trình theo kế hoạch thực hiện dự án, chỉ số giá xây dựng phù hợp với loại công trình xây dựng và có tính đến các khả năng biến động giá trong nước và quốc tế.

Dự án đầu tư xây dựng Tải về trọn bộ quy định liên quan đến Dự án đầu tư xây dựng:
Dự toán xây dựng công trình
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Điều chỉnh dự toán xây dựng công trình năm 2025 được quy định như thế nào? Phê duyệt dự toán xây dựng công trình như thế nào?
Pháp luật
Dự toán xây dựng công trình điều chỉnh gồm những phần dự toán nào? Quyết định phê duyệt dự toán xây dựng công trình gửi cho ai?
Pháp luật
Công trình xây dựng thuộc dự án PPP có sử dụng vốn đầu tư công thì nội dung thẩm định dự toán xây dựng công trình có nội dung gì?
Pháp luật
Quy hoạch làm căn cứ để lập dự án đầu tư xây dựng là cơ sở xem xét cấp giấy phép xây dựng gồm những loại quy hoạch nào?
Pháp luật
Mẫu Quyết định phê duyệt dự án theo Nghị định 175 thay thế Nghị định 15? Cách ghi Mẫu Quyết định phê duyệt dự án theo Nghị định 175?
Pháp luật
Thế nào là Giám đốc quản lý dự án đầu tư xây dựng? Điều kiện về năng lực đối với Giám đốc quản lý dự án của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án?
Pháp luật
Công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn lợi ích cộng đồng là gì? Gồm những công trình như thế nào?
Pháp luật
Tải mẫu bảng tổng dự toán đối với dự án đầu tư xây dựng có nhiều công trình? Tổng dự toán bao gồm những gì?
Pháp luật
Trường hợp các công trình chính có cùng một cấp, người đề nghị thẩm định có được lựa chọn cơ quan trình thẩm định?
Pháp luật
Dự án đầu tư xây dựng công trình có 03 giai đoạn đúng không? 03 giai đoạn đầu tư xây dựng công trình cụ thể?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Dự án đầu tư xây dựng
34 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Dự án đầu tư xây dựng Dự toán xây dựng công trình

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Dự án đầu tư xây dựng Xem toàn bộ văn bản về Dự toán xây dựng công trình

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào