Tài khoản 891 của tổ chức tài chính vi mô có bao gồm chi nộp phạt vi phạm hành chính hay không?
- Tài khoản 891 của tổ chức tài chính vi mô có bao gồm chi nộp phạt vi phạm hành chính hay không?
- Hệ thống tài khoản kế toán 891 - Chi phí khác của tổ chức tài chính vi mô gồm những tài khoản cấp 2 và cấp 3 nào?
- Tổ chức tài chính vi mô có được phép mở thêm tài khoản kế toán cấp 4 và tài khoản kế toán cấp 5 của tài khoản 891 không?
Tài khoản 891 của tổ chức tài chính vi mô có bao gồm chi nộp phạt vi phạm hành chính hay không?
Tài khoản 891- Chi phí khác tổ chức tài chính vi mô được quy định tại khoản 1 Điều 58 Thông tư 31/2019/TT-NHNN, cụ thể như sau:
Tài khoản 891- Chi phí khác
1. Nguyên tắc kế toán:
a) Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí khác của TCTCVM trừ các khoản chi phí hoạt động tín dụng, chi phí hoạt động dịch vụ, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, chi phí hoạt động kinh doanh khác, chi phí dự phòng, như:
- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ;
- Chi xử lý khoản tổn thất tài sản còn lại: TCTCVM hạch toán vào chi phí giá trị tổn thất còn lại sau khi đã bù đắp bằng tiền bồi thường của cá nhân, tập thể, tổ chức bảo hiểm; sử dụng dự phòng được trích lập trong chi phí; sử dụng quỹ dự phòng tài chính của TCTCVM;
- Chi đóng phí hiệp hội ngành nghề theo quy định pháp luật;
- Chi cho công tác đảng, đoàn thể tại TCTCVM;
- Chi cho việc thu hồi các khoản nợ đã xóa, chi phí thu hồi nợ xấu;
- Chi xử lý khoản tổn thất tài sản còn lại;
- Chi các khoản đã hạch toán doanh thu nhưng thực tế không thu được nếu khác kỳ kế toán;
- Chi công tác xã hội theo quy định pháp luật;
- Chi nộp phạt vi phạm hành chính;
- Chi khác theo quy định tại cơ chế tài chính của TCTCVM;
Chiếu theo quy định này thì chi nộp phạt vi phạm hành chính không thuộc tài khoản 891.
Chi nộp phạt vi phạm hành chính của tổ chức tài chính vi mô được thể hiện trong tài khoản kế toán nào? (Hình từ Internet)
Hệ thống tài khoản kế toán 891 - Chi phí khác của tổ chức tài chính vi mô gồm những tài khoản cấp 2 và cấp 3 nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 58 Thông tư 31/2019/TT-NHNN thì hệ thống tài khoản kế toán 891 - Chi phí khác của tổ chức tài chính vi mô gồm những tài khoản cấp 2 và cấp 3 sau:
8911- Chi đóng góp hiệp hội ngành nghề
8912 - Chi cho công tác đảng, đoàn thể
8913 - Chi nhượng bán, thanh lý tài sản
8914 - Chi công tác xã hội
8915 - Chi các khoản đã hạch toán doanh thu nhưng không thu được
8919 - Chi phí khác
89191 - Chi cho việc thu hồi các khoản nợ đã xóa
89192 - Chi xử lý khoản tổn thất tài sản còn lại
89193 - Chi nộp phạt vi phạm hành chính
89199 - Các khoản chi phí khác
Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 891 như sau:
Bên Nợ: - Các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ.
Bên Có: - Các khoản ghi giảm chi phí khác.
- Kết chuyển chi phí khác vào bên Nợ TK 001 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Số dư bên Nợ: - Phản ánh chi phí khác hiện có của TCTCVM.
Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết cho từng loại chi phí khác.
Lưu ý: Tài khoản 891 không có số dư cuối kỳ kế toán năm.
Tổ chức tài chính vi mô có được phép mở thêm tài khoản kế toán cấp 4 và tài khoản kế toán cấp 5 của tài khoản 891 không?
Căn cứ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư 31/2019/TT-NHNN về phương pháp mở và hạch toán trên các tài khoản kế toán, cụ thể như sau:
Phương pháp hạch toán, kế toán
1. Phương pháp mở và hạch toán trên các tài khoản:
a) TCTCVM được mở thêm các tài khoản cấp 4 và các tài khoản cấp 5 đối với những tài khoản quy định Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này nhằm phục vụ yêu cầu quản lý nghiệp vụ của TCTCVM nhưng phải phù hợp với nội dung, kết cấu và phương pháp hạch toán của các tài khoản tổng hợp tương ứng.
TCTCVM chỉ được mở và sử dụng các tài khoản quy định tại Thông tư này khi đã có cơ chế nghiệp vụ và theo đúng nội dung được cấp giấy phép hoạt động;
b) Việc hạch toán trên các tài khoản trong bảng được tiến hành theo phương pháp ghi sổ kép (Nợ - Có). Tính chất số dư của các tài khoản được quy định tại phần nội dung hạch toán các tài khoản.
Khi lập bảng cân đối tài khoản kế toán tháng và năm, các TCTCVM phải phản ánh đầy đủ và đúng tính chất số dư của các loại tài khoản nói trên (đối với tài khoản thuộc tài sản Có và tài khoản thuộc tài sản Nợ) và không được bù trừ giữa hai số dư Nợ - Có (đối với tài khoản thuộc tài sản Nợ - Có);
c) Việc hạch toán trên các tài khoản ngoài bảng được tiến hành theo phương pháp ghi sổ đơn (Nợ - Có - Số dư Nợ).
...
Như vậy, tổ chức tài chính vi mô được phép mở thêm tài khoản cấp 4 và tài khoản cấp 5 của tài khoản kế toán của tài khoản 891 nhằm phục vụ yêu cầu quản lý nghiệp vụ của tổ chức tài chính vi mô nhưng phải phù hợp với nội dung, kết cấu và phương pháp hạch toán của các tài khoản tổng hợp tương ứng.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ phục vụ ký phát hành hộ chiếu có gắn chíp điện tử của DS có hiệu lực trong bao lâu?
- Viết đoạn văn thể hiện tình cảm của em đối với người thân chọn lọc? Đặc điểm môn Ngữ Văn trong chương trình GDPT 2018 là gì?
- Người sử dụng dịch vụ bưu chính cung cấp thông tin về bưu gửi không đầy đủ theo yêu cầu của dịch vụ sẽ bị xử phạt bao nhiêu?
- Danh sách người bán hàng online vi phạm quyền lợi người tiêu dùng được niêm yết tại đâu? Thời hạn công khai danh sách?
- Tiền bồi thường về đất ở không đủ so với giá trị của một suất tái định cư tối thiểu thì được Nhà nước hỗ trợ thế nào theo Luật Đất đai mới?