Tài khoản 3335 là gì? Phương pháp kế toán Tài khoản 3335? Đối tượng nào phải nộp thuế thu nhập cá nhân?

Tài khoản 3335 là tài khoản gì? Phương pháp kế toán Tài khoản 3335 - Thuế thu nhập cá nhân như thế nào theo quy định? Đối tượng nào phải nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định tại Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007?

Tài khoản 3335 là gì?

Căn cứ vào khoản 2 Điều 52 Thông tư 200/2014/TT-BTC có quy định như sau:

Tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
...
Tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước, có 9 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp: Phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp, số thuế GTGT đã được khấu trừ, số thuế GTGT đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
Tài khoản 3331 có 2 tài khoản cấp 3:
+ Tài khoản 33311 - Thuế giá trị gia tăng đầu ra: Dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ, số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá, số thuế GTGT phải nộp, đã nộp, còn phải nộp của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ.
+ Tài khoản 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu: Dùng để phản ánh số thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp, đã nộp, còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
- Tài khoản 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt: Phản ánh số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước
- Tài khoản 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu: Phản ánh số thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
- Tài khoản 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp: Phản ánh số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
- Tài khoản 3335 - Thuế thu nhập cá nhân: Phản ánh số thuế thu nhập cá nhân phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
- Tài khoản 3336 - Thuế tài nguyên: Phản ánh số thuế tài nguyên phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
- Tài khoản 3337 - Thuế nhà đất, tiền thuê đất: Phản ánh số thuế nhà đất, tiền thuê đất phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
- Tài khoản 3338- Thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế khác: Phản ánh số phải nộp, đã nộp và còn phải nộp về thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế khác, như: Thuế môn bài, thuế nộp thay cho các tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động kinh doanh tại Việt Nam...
+ TK 33381: Thuế bảo vệ môi trường: Phản ánh số thuế bảo vệ môi trường phải nộp, đã nộp và còn phải nộp;
+ TK 33382: Các loại thuế khác: Phản ánh số phải nộp, đã nộp, còn phải nộp các loại thuế khác. Doanh nghiệp được chủ động mở các TK cấp 4 chi tiết cho từng loại thuế phù hợp với yêu cầu quản lý.
- Tài khoản 3339 - Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác: Phản ánh số phải nộp, đã nộp và còn phải nộp về các khoản phí, lệ phí, các khoản phải nộp khác cho Nhà nước ngoài các khoản đã ghi vào các tài khoản từ 3331 đến 3338. Tài khoản này còn phản ánh các khoản Nhà nước trợ cấp cho doanh nghiệp (nếu có) như các khoản trợ cấp, trợ giá.
...

Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì Tài khoản 3335 - Thuế thu nhập cá nhân là tài khoản kế toán dùng để phản ánh số thuế thu nhập cá nhân phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.

Tài khoản 3335 - Thuế thu nhập cá nhân là tài khoản cấp 2 của Tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.

Tài khoản 3335 là gì? Phương pháp kế toán Tài khoản 3335 như thế nào? Đối tượng nào phải nộp thuế thu nhập cá nhân?

Tài khoản 3335 là gì? Phương pháp kế toán Tài khoản 3335 như thế nào? Đối tượng nào phải nộp thuế thu nhập cá nhân? (Hình từ Internet)

Phương pháp kế toán Tài khoản 3335 - Thuế thu nhập cá nhân như thế nào?

Phương pháp kế toán Tài khoản 3335 - Thuế thu nhập cá nhân được quy định tại điểm 3.6 khoản 3 Điều 52 Thông tư 200/2014/TT-BTC, cụ thể như sau:

Khi xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp khấu trừ tại nguồn tính trên thu nhập chịu thuế của công nhân viên và người lao động khác, ghi:

Nợ TK 334 - Phải trả người lao động

Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3335).

- Khi chi trả thu nhập cho các cá nhân bên ngoài, doanh nghiệp phải xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp tính trên thu nhập không thường xuyên chịu thuế theo từng lần phát sinh thu nhập, ghi:

+ Trường hợp chi trả tiền thù lao, dịch vụ thuê ngoài... ngay cho các cá nhân bên ngoài, ghi:

Nợ các TK 623, 627, 641, 642, 635 (tổng số phải thanh toán); hoặc

Nợ TK 161 - Chi sự nghiệp (tổng số tiền phải thanh toán); hoặc

Nợ TK 353 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (tổng tiền phải thanh toán) (3531)

Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3335) (số thuế thu nhập cá nhân phải khấu trừ)

Có các TK 111, 112 (số tiền thực trả).

+ Khi chi trả các khoản nợ phải trả cho các cá nhân bên ngoài có thu nhập, ghi:

Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (tổng số tiền phải trả)

Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (số thuế thu nhập cá nhân phải khấu trừ)

Có các TK 111, 112 (số tiền thực trả).

- Khi nộp thuế thu nhập cá nhân vào Ngân sách Nhà nước thay cho người có thu nhập, ghi:

Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3335)

Có các TK 111, 112,...

Đối tượng nào phải nộp thuế thu nhập cá nhân?

Căn cứ vào Điều 2 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 quy định đối tượng phải nộp thuế thu nhập cá nhân như sau:

Đối tượng nộp thuế là cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.

Theo đó, cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:

- Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;

- Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.

Lưu ý: Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều kiện quy định nêu trên.

Thuế thu nhập cá nhân Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Thuế thu nhập cá nhân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Vận động viên nhỏ tuổi có phải chịu thuế thu nhập cá nhân hay không? Thu nhập chỉ 8.000.000 đồng/tháng thì vận động viên có phải khấu trừ thuế hay không?
Pháp luật
Luật Thuế thu nhập cá nhân mới nhất 2025 và các Nghị định, Thông tư hướng dẫn mới nhất hiện nay?
Pháp luật
Thời hạn nộp tờ khai thuế TNCN tháng 4 năm 2025 là khi nào? Các trường hợp nào được miễn thuế TNCN?
Pháp luật
Có tính thuế thu nhập cá nhân đối với tiền lãi thu được từ việc cho doanh nghiệp vay hay không? Thuế thu nhập của cá nhân phải đóng đối với tiền lãi có được từ việc cho doanh nghiệp vay xác định như thế nào?
Pháp luật
Có chịu thuế thu nhập cá nhân với khoản bồi thường thiệt hại do đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật không?
Pháp luật
Tiểu mục 1014 là gì? Thu nhập từ cho thuê tài sản bao nhiêu phải nộp thuế thu nhập cá nhân?
Pháp luật
Sau khi bù trừ số thuế TNCN nộp thừa hoặc nộp thiếu của các cá nhân tại tổ chức trả thu nhập, nếu còn số thuế nộp thừa thì có thể xử lý thế nào?
Pháp luật
Mẫu công văn giải trình thuế thu nhập cá nhân 2 nơi mới nhất hiện nay? Tải mẫu công văn giải trình thuế?
Pháp luật
Mẫu công văn xin hủy tờ khai thuế TNCN mới nhất 2025? Tải về mẫu công văn xin hủy tờ khai thuế TNCN ở đâu?
Pháp luật
Phụ lục 05 1 PBT KK TNCN là gì? Hướng dẫn kê khai Phụ lục 05 1 PBT KK TNCN? Khi nào kê khai Phụ lục 05 1 PBT KK TNCN?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thuế thu nhập cá nhân
258 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào