Sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân được mua nhà ở xã hội hay nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân?

Sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân được mua nhà ở xã hội hay nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân? Mỗi sĩ quan được mua bao nhiêu căn nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân? Điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân là gì?

Sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân được mua nhà ở xã hội hay nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân?

Căn cứ quy định tại khoản 1 và khoản 4 Điều 77 Luật Nhà ở 2024 hình thức thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội được quy định như sau:

Hình thức thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
1. Hỗ trợ giải quyết bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở xã hội cho đối tượng quy định tại các khoản 1, 4, 5, 6, 8, 9 và 10 Điều 76 của Luật này; đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 của Luật này chưa được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân.
Căn cứ điều kiện của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể quy định việc hỗ trợ giải quyết bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở xã hội cho đối tượng quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 76 của Luật này.
2. Hỗ trợ theo chương trình mục tiêu quốc gia hoặc chương trình đầu tư công về nhà ở để đối tượng quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 76 của Luật này tự xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở.
3. Hỗ trợ tặng cho nhà ở cho đối tượng quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 76 của Luật này; việc miễn, giảm tiền sử dụng đất ở để xây dựng nhà ở quy định tại khoản này thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai.
4. Hỗ trợ giải quyết bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân cho đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 của Luật này chưa được hưởng chính sách quy định tại khoản 1 Điều này.
...

Đồng thời, tại khoản 7 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 quy định về các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội

Đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
...
7. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.
...

Như vậy, sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân thuộc đối tượng được mua nhà ở xã hội và nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân. Tuy nhiên, sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân chỉ được phép mua một trong hai nhà ở trên.

Sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân được mua nhà ở xã hội hay nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân?

Sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân được mua nhà ở xã hội hay nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân? (Hình từ Internet)

Mỗi sĩ quan được mua bao nhiêu căn nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân?

Căn cứ vào khoản 6 Điều 88 Luật Nhà ở 2023 có quy định về nguyên tắc bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở xã hội như sau:

- Đối với nhà ở xã hội do cá nhân tự đầu tư xây dựng để cho thuê chỉ phải thực hiện theo quy định tại Điều 56 của Luật này.

- Mỗi đối tượng quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8, 9 và 10 Điều 76 của Luật này chỉ được mua hoặc thuê mua 01 căn nhà ở xã hội. Đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 của Luật này chỉ được mua hoặc thuê mua 01 căn nhà ở xã hội hoặc 01 căn nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân.

- Mỗi đối tượng quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8, 9, 10 và 11 Điều 76 của Luật này tại mỗi thời điểm chỉ được thuê 01 căn nhà ở xã hội. Đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 của Luật này tại mỗi thời điểm chỉ được thuê 01 căn nhà ở xã hội hoặc 01 căn nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân.

- Bên thuê, thuê mua nhà ở xã hội chỉ được sử dụng nhà ở phục vụ vào mục đích ở cho bản thân và thành viên trong gia đình trong thời gian thuê, thuê mua; nếu bên thuê, thuê mua không còn nhu cầu thuê, thuê mua nhà ở thì chấm dứt hợp đồng và phải trả lại nhà ở này.

Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì mỗi sĩ quan chỉ được mua 01 căn nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân.

Điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân là gì?

Căn cứ quy định tại Điều 67 Nghị định 100/2024/NĐ-CP để được mua, thuê mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân thì cần đáp ứng các điều kiện về thu nhập như sau:

- Trường hợp người đứng đơn là người độc thân thì có thu nhập hàng tháng thực nhận không quá tổng thu nhập của sỹ quan có cấp bậc hàm Đại tá (gồm lương cơ bản và phụ cấp theo quy định) được cơ quan, đơn vị nơi công tác, quản lý xác nhận.

- Trường hợp người đứng đơn đã kết hôn theo quy định của pháp luật:

+) Người đứng đơn và vợ (chồng) của người đó đều thuộc đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 của Luật Nhà ở thì có tổng thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 2,0 lần tổng thu nhập của sỹ quan có cấp bậc hàm Đại tá (gồm lương cơ bản và phụ cấp theo quy định) được cơ quan, đơn vị nơi công tác, quản lý xác nhận;

+) Vợ (chồng) của người đứng đơn không thuộc đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 của Luật Nhà ở thì có tổng thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 1,5 lần tổng thu nhập của sỹ quan có cấp bậc hàm Đại tá (gồm lương cơ bản và phụ cấp theo quy định) được cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi đối tượng làm việc xác nhận.

Trường hợp vợ (chồng) của người đứng đơn không có Hợp đồng lao động thì Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện xác nhận điều kiện về thu nhập.

- Thời gian xác nhận điều kiện về thu nhập trong 01 năm liền kề, tính từ thời điểm nộp hồ sơ mua, thuê mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân.

Như vậy, để được mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân người đứng đơn cần đáp ứng điều kiện về thu nhập được quy định như trên.

Nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân Tải về các quy định về Nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân được mua nhà ở xã hội hay nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân?
Pháp luật
Công nhân công an phục vụ theo chế độ tuyển dụng có phải đối tượng áp dụng của Thông tư 56 về nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân không?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị thẩm định giá bán, giá thuê mua nhà ở xã hội cho lực lượng vũ trang nhân dân là mẫu nào?
Pháp luật
Nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân là gì? Ai được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân?
Pháp luật
Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân được hưởng những ưu đãi nào theo quy định mới nhất?
Pháp luật
Xác định chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân như thế nào từ 01/01/2025?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân
14 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào