Quyết định của Tổng Kiểm toán nhà nước do ai ký ban hành? Họ tên của người ký được trình bày thế nào?

Anh muốn hỏi là Quyết định của Tổng Kiểm toán nhà nước do ai ký ban hành? Họ tên của người ký ban hành Quyết định của Tổng Kiểm toán nhà nước được trình bày thế nào? Anh cảm ơn. - câu hỏi của anh H. (Hà Nội).

Quyết định của Tổng Kiểm toán nhà nước do ai ký ban hành?

Thẩm quyền ký ban hành văn bản quy phạm pháp luật được quy định tại khoản 1 Điều 65 Nghị định 34/2016/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 13 Điều 1 Nghị định 154/2020/NĐ-CP) như sau:

Trình bày chữ ký văn bản
1. Đối với nghị định của Chính phủ, nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện, quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã thì Thủ tướng Chính phủ thay mặt Chính phủ ký ban hành, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao thay mặt Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ký ban hành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thay mặt Ủy ban nhân dân ký ban hành và phải ghi chữ viết tắt “TM.” (thay mặt) vào trước từ “Chính phủ”, “Hội đồng Thẩm phán” và “Ủy ban nhân dân”.
Đối với nghị quyết liên tịch giữa Chính phủ với Đoàn Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thì Thủ tướng Chính phủ thay mặt Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thay mặt Đoàn Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ký ban hành và phải ghi chữ “TM.” trước chữ “Chính phủ”, “Đoàn Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam”.
Đối với quyết định của Thủ tướng Chính phủ, thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, thông tư của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, thông tư của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, quyết định của Tổng Kiểm toán nhà nước thì Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước ký ban hành.
Đối với thông tư liên tịch quy định tại khoản 8a Điều 4 của Luật thì Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ cùng ký ban hành.
Đối với nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện, nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp xã thì Chủ tịch Hội đồng nhân dân ký chứng thực.
Trường hợp cấp phó ký thay văn bản thì phải ghi chữ viết tắt “KT.” (ký thay) vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ký ban hành văn bản.
...

Theo quy định nêu trên thì đối với Quyết định của Tổng Kiểm toán nhà nước do Tổng Kiểm toán nhà nước ký ban hành.

Lưu ý: Trường hợp cấp phó ký thay văn bản thì phải ghi chữ viết tắt “KT.” (ký thay) vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ký ban hành văn bản.

Quyết định của Tổng Kiểm toán nhà nước

Quyết định của Tổng Kiểm toán nhà nước do ai ký ban hành? Họ tên của người ký được trình bày thế nào? (Hình từ Internet)

Họ tên của người ký ban hành Quyết định của Tổng Kiểm toán nhà nước được trình bày thế nào?

Họ tên của người ký ban hành Quyết định của Tổng Kiểm toán nhà nước được trình bày theo khoản 2 và khoản 3 Nghị định 34/2016/NĐ-CP như sau:

Trình bày chữ ký văn bản
...
2. Chức vụ, họ tên của người ký ban hành, người ký thay mặt văn bản phải được thể hiện đầy đủ trong văn bản. Đối với văn bản liên tịch thì phải ghi rõ chức vụ và tên cơ quan của người ký ban hành văn bản.
3. Các chữ viết tắt “TM.”, “KT.” hoặc “Q.” (quyền), quyền hạn và chức vụ của người ký được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm.
Họ tên của người ký văn bản được trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm, được đặt ở giữa, cân đối so với quyền hạn, chức vụ của người ký.

Theo quy định nêu trên thì chức vụ, họ tên của người ký ban hành, người ký thay mặt văn bản phải được thể hiện đầy đủ trong văn bản. Đối với văn bản liên tịch thì phải ghi rõ chức vụ và tên cơ quan của người ký ban hành văn bản.

- Các chữ viết tắt “TM.”, “KT.” hoặc “Q.” (quyền), quyền hạn và chức vụ của người ký được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm.

- Họ tên của người ký văn bản được trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm, được đặt ở giữa, cân đối so với quyền hạn, chức vụ của người ký.

Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành quyết định để làm gì?

Quyết định của Tổng Kiểm toán nhà nước được quy định tại Điều 26 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015 như sau:

Quyết định của Tổng Kiểm toán nhà nước
Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành quyết định để quy định chuẩn mực kiểm toán nhà nước, quy trình kiểm toán, hồ sơ kiểm toán.

Bên cạnh đó, theo khoản 3 Điều 14 Luật Kiểm toán nhà nước 2015 quy định một trong những quyền hạn của Tổng Kiểm toán nhà nước là ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015, cụ thể:

Quyền hạn của Tổng Kiểm toán nhà nước
...
3. Ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo quy định của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
...

Theo quy định nêu trên thì Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành quyết định để quy định chuẩn mực kiểm toán nhà nước, quy trình kiểm toán, hồ sơ kiểm toán.

Tổng Kiểm toán Nhà nước TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nội dung thẩm định dự thảo báo cáo kiểm toán của đơn vị được giao nhiệm vụ thẩm định giúp Tổng Kiểm toán nhà nước xét duyệt gồm những nội dung chủ yếu nào?
Pháp luật
Tổng kiểm toán nhà nước chịu trách nhiệm trước cơ quan nào về hoạt động của Kiểm toán nhà nước? Tổng Kiểm toán nhà nước có nhiệm kỳ bao nhiêu năm?
Pháp luật
Hồ sơ của thủ trưởng đơn vị trình Tổng Kiểm toán nhà nước xét duyệt kế hoạch kiểm toán tổng quát gồm những gì?
Pháp luật
Trình tự tổ chức họp xét duyệt kế hoạch kiểm toán của Tổng Kiểm toán nhà nước thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Tổng Kiểm toán nhà nước tổ chức xét duyệt kế hoạch kiểm toán bằng hình thức gửi lấy ý kiến thẩm định bằng văn bản được không?
Pháp luật
Hồ sơ trình Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành quyết định kiểm toán tổng quát của thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán gồm những gì?
Pháp luật
Quốc hội có lấy phiếu tín nhiệm đối với Tổng Kiểm toán nhà nước không? Đại biểu Quốc hội có quyền chất vấn Tổng Kiểm toán nhà nước không?
Pháp luật
Tổng kiểm toán nhà nước là ai và do cơ quan nào bầu ra? Trình tự bầu Tổng Kiểm toán nhà nước được quy định ra sao?
Pháp luật
Tổng Kiểm toán nhà nước có thể giữ chức vụ tối đa bao nhiêu nhiệm kỳ? Có phải do Quốc hội bầu hay không?
Pháp luật
Quốc hội bầu Tổng Kiểm toán nhà nước theo trình tự như thế nào? Trách nhiệm của Tổng Kiểm toán nhà nước là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tổng Kiểm toán Nhà nước
645 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tổng Kiểm toán Nhà nước
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào