Quyết định cấp phép nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam bao gồm những nội dung chính nào?

Cho tôi hỏi quyết định cấp phép nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam bao gồm những nội dung chính nào? Hình thức cấp phép nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam được quy định như thế nào? Thời hạn cấp phép nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam tối đa không quá bao nhiêu năm? Mong được giải đáp. Đây là câu hỏi của Minh Tâm đến từ Bến Tre.

Hình thức cấp phép nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam được quy định như thế nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 41/2016/NĐ-CP quy định hình thức cấp phép nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam được quy định như sau:

Hình thức, nội dung, thời hạn cấp phép nghiên cứu khoa học
1. Hình thức cấp phép nghiên cứu khoa học:
a) Tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu khoa học trong nội thủy, lãnh hải Việt Nam phải được sự cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam;
b) Tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu khoa học trong vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa Việt Nam phải được sự chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam;
Việc cho phép tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu khoa học trong nội thủy, lãnh hải Việt Nam và việc chấp thuận cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu khoa học trong vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa Việt Nam được thể hiện bằng quyết định cấp phép nghiên cứu khoa học lập theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
...

Như vậy, hình thức cấp phép nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam bao gồm:

- Tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu khoa học trong nội thủy, lãnh hải Việt Nam phải được sự cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam;

- Tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu khoa học trong vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa Việt Nam phải được sự chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam.

Nghiên cứu khoa học

Cấp phép nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam (Hình từ Internet)

Quyết định cấp phép nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam bao gồm những nội dung chính nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 3 Nghị định 41/2016/NĐ-CP quy định quyết định cấp phép nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam như sau:

Hình thức, nội dung, thời hạn cấp phép nghiên cứu khoa học
...
2. Quyết định cấp phép nghiên cứu khoa học bao gồm các nội dung chính sau đây:
a) Tên, địa chỉ, quốc tịch của tổ chức, cá nhân nước ngoài được cấp phép;
b) Tên, quốc tịch của các nhà khoa học nước ngoài; tên của các nhà khoa học Việt Nam tham gia hoạt động nghiên cứu;
c) Mục tiêu, nội dung hoạt động nghiên cứu;
d) Vị trí, tọa độ khu vực biển thực hiện hoạt động nghiên cứu;
đ) Phương pháp nghiên cứu; phương tiện, thiết bị nghiên cứu; vật liệu nổ, hóa chất độc được phép sử dụng để nghiên cứu;
e) Lịch trình nghiên cứu;
g) Thời hạn cấp phép nghiên cứu khoa học.
...

Theo đó, quyết định cấp phép nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam bao gồm các nội dung chính sau đây:

- Tên, địa chỉ, quốc tịch của tổ chức, cá nhân nước ngoài được cấp phép;

- Tên, quốc tịch của các nhà khoa học nước ngoài; tên của các nhà khoa học Việt Nam tham gia hoạt động nghiên cứu;

- Mục tiêu, nội dung hoạt động nghiên cứu;

- Vị trí, tọa độ khu vực biển thực hiện hoạt động nghiên cứu;

- Phương pháp nghiên cứu; phương tiện, thiết bị nghiên cứu; vật liệu nổ, hóa chất độc được phép sử dụng để nghiên cứu;

- Lịch trình nghiên cứu;

- Thời hạn cấp phép nghiên cứu khoa học.

Thời hạn cấp phép nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam tối đa không quá bao nhiêu năm?

Theo khoản 3 Điều 3 Nghị định 41/2016/NĐ-CP quy định thời hạn cấp phép nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam như sau:

Hình thức, nội dung, thời hạn cấp phép nghiên cứu khoa học
...
3. Thời hạn cấp phép nghiên cứu khoa học được xác định căn cứ vào mục tiêu, nội dung nghiên cứu theo hồ sơ đề nghị cấp phép nghiên cứu khoa học nhưng tối đa không quá 02 năm và được gia hạn một lần tối đa không quá 01 năm.
Trường hợp thời hạn gia hạn đã hết nhưng hoạt động nghiên cứu chưa hoàn thành và tổ chức, cá nhân nước ngoài có nhu cầu tiếp tục nghiên cứu thì tổ chức, cá nhân nước ngoài làm hồ sơ đề nghị cấp phép mới theo quy định tại Nghị định này.

Theo đó, thời hạn cấp phép nghiên cứu khoa học được xác định căn cứ vào mục tiêu, nội dung nghiên cứu theo hồ sơ đề nghị cấp phép nghiên cứu khoa học nhưng tối đa không quá 02 năm và được gia hạn một lần tối đa không quá 01 năm.

Nghiên cứu khoa học
Vùng biển Việt Nam
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Người thực hiện nghiên cứu khoa học trong rừng phòng hộ có phải thông báo cho chủ rừng về kết quả hoạt động nghiên cứu khoa học đó không?
Pháp luật
Người thực hiện nghiên cứu khoa học trong rừng đặc dụng có phải thông báo cho chủ rừng về kết quả nghiên cứu khoa học đó không?
Pháp luật
Điều dưỡng có bắt buộc phải tham gia thực hiện nghiên cứu khoa học về y khoa thuộc phạm vi hành nghề hay không?
Pháp luật
Thời gian tổ chức cuộc thi nghiên cứu khoa học, kỹ thuật quốc gia dành cho học sinh như thế nào?
Pháp luật
Tổ chức nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ có thể được tổ chức dưới các hình thức nào?
Pháp luật
Mức thu phí cấp giấy phép nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam cho tổ chức, cá nhân nước ngoài là bao nhiêu?
Pháp luật
Mẫu báo cáo tóm tắt công trình nghiên cứu khoa học mới nhất năm 2024 như thế nào? Tải về ở đâu?
Pháp luật
Thông tư 07/2024/TT-BTC quy định mức thu phí thẩm định cấp giấy phép cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam?
Pháp luật
Khi tham gia nghiên cứu khoa học, sinh viên được hưởng những quyền lợi gì? Việc hỗ trợ kinh phí nghiên cứu khoa học cho sinh viên được thực hiện thế nào?
Pháp luật
Quản lý và bảo vệ biển Việt Nam thực hiện theo các nguyên tắc nào? Hợp tác quốc tế về biển có phải là hoạt động đang được nhà nước đẩy mạnh thực hiện hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nghiên cứu khoa học
1,218 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nghiên cứu khoa học Vùng biển Việt Nam
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào