Quyền và nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc đối với đơn vị thuộc Bộ Tài chính được quy định ra sao?

Cho tôi hỏi quyền và nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc đối với đơn vị thuộc Bộ Tài chính được quy định ra sao? Tôi thắc mắc hợp đồng bảo hiểm cháy nổ bắt buộc đối với đơn vị thuộc Bộ Tài chính gồm có những nội dung nào? Mong được giải đáp. Đây là câu hỏi của Anh Thơ đến từ Bình Định.

Hợp đồng bảo hiểm cháy nổ bắt buộc đối với đơn vị thuộc Bộ Tài chính được hiểu như thế nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 8 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 768/QĐ-BTC năm 2012 quy định hợp đồng cháy nổ được định nghĩa như sau:

Hợp đồng bảo hiểm là sự thỏa thuận giữa bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm, theo đó bên mua bảo hiểm phải đóng phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường cho người được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm cháy, nổ.

Đối chiếu quy định trên, hợp đồng bảo hiểm cháy nổ được hiểu là sự thỏa thuận giữa bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm, theo đó bên mua bảo hiểm phải đóng phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường cho người được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm cháy, nổ.

Bảo hiểm cháy nổ

Bảo hiểm cháy nổ (Hình từ Internet)

Hợp đồng bảo hiểm cháy nổ bắt buộc đối với đơn vị thuộc Bộ Tài chính gồm có những nội dung nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 8 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 768/QĐ-BTC năm 2012 quy định hợp đồng bảo hiểm cháy nổ bắt buộc như sau:

Hợp đồng bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc
...
2. Hợp đồng bảo hiểm cháy nổ bắt buộc đối với đơn vị thuộc bộ tài chính phải có những nội dung chính sau đây:
a) Tên, địa chỉ của doanh nghiệp bảo hiểm, bên mua bảo hiểm;
b) Đối tượng bảo hiểm;
c) Điều kiện bảo hiểm, phạm vi bảo hiểm, điều khoản bảo hiểm;
d) Giá trị tài sản được bảo hiểm cháy, nổ;
đ) Quy tắc, biểu phí bảo hiểm được áp dụng;
e) Điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm;
g) Thời hạn bảo hiểm;
h) Mức phí, phương thức đóng bảo hiểm;
i) Cơ quan thẩm định thiệt hại khi cần;
k) Thời hạn, phương thức trả tiền bảo hiểm hoặc bồi thường;
l) Trách nhiệm của bên mua và bên bán bảo hiểm;
m) Các quy định giải quyết tranh chấp;
n) Trách nhiệm của bên vi phạm hợp đồng;
o) Ngày, tháng, năm giao kết hợp đồng.
3. Ngoài những nội dung quy định tại khoản 2 Điều này, hợp đồng bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc có thể có các nội dung khác do các bên thỏa thuận nhưng không trái với các quy định của pháp luật có liên quan.

Theo đó, trường hợp bạn thắc mắc hợp đồng bảo hiểm cháy nổ bắt buộc phải có những nội dung chính sau đây:

- Tên, địa chỉ của doanh nghiệp bảo hiểm, bên mua bảo hiểm;

- Đối tượng bảo hiểm;

- Điều kiện bảo hiểm, phạm vi bảo hiểm, điều khoản bảo hiểm;

- Giá trị tài sản được bảo hiểm cháy, nổ;

- Quy tắc, biểu phí bảo hiểm được áp dụng;

- Điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm;

- Thời hạn bảo hiểm;

- Mức phí, phương thức đóng bảo hiểm;

- Cơ quan thẩm định thiệt hại khi cần;

- Thời hạn, phương thức trả tiền bảo hiểm hoặc bồi thường;

- Trách nhiệm của bên mua và bên bán bảo hiểm;

- Các quy định giải quyết tranh chấp;

- Trách nhiệm của bên vi phạm hợp đồng;

- Ngày, tháng, năm giao kết hợp đồng.

Ngoài những nội dung trên, hợp đồng bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc có thể có các nội dung khác do các bên thỏa thuận nhưng không trái với các quy định của pháp luật có liên quan.

Quyền của bên mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc đối với đơn vị thuộc Bộ Tài chính được quy định ra sao?

Căn cứ Điều 9 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 768/QĐ-BTC năm 2012 quy định quyền của bên mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc đối với đơn vị thuộc Bộ Tài chính như sau:

Quyền của bên mua bảo hiểm
1. Lựa chọn doanh nghiệp bảo hiểm được phép kinh doanh bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc để mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc.
2. Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm giải thích, cung cấp các thông tin có liên quan đến việc giao kết, thực hiện và chấm dứt Hợp đồng bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc.
3. Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường nhanh chóng, đầy đủ và chính xác theo quy định của Hợp đồng bảo hiểm.
4. Thỏa thuận với doanh nghiệp bảo hiểm về những nội dung của Hợp đồng bảo hiểm nhưng không trái với các quy định của pháp luật.
5. Được hạch toán chi phí mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc vào giá thành sản phẩm, dịch vụ đối với cơ sở sản xuất kinh doanh hoặc được tính vào kinh phí do ngân sách nhà nước cấp đối với đơn vị hành chính sự nghiệp.
6. Khởi kiện dân sự đối với doanh nghiệp bảo hiểm nếu doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện không đúng quy định tại Hợp đồng bảo hiểm và pháp luật có liên quan.

Theo đó, quyền của bên mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc đối với đơn vị thuộc Bộ Tài chính được quy định như trên.

Nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc đối với đơn vị thuộc Bộ Tài chính được quy định thế nào?

Theo Điều 10 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 768/QĐ-BTC năm 2012 quy định nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc đối với đơn vị thuộc Bộ Tài chính như sau:

Nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm:
1. Tham gia bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc theo quy định của pháp luật.
2. Tuân thủ các quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy quy định tại Khoản 2 Điều 13 Nghị định số 130/2006/NĐ-CP ngày 08/11/2006 của Chính phủ.
3. Khi yêu cầu bảo hiểm, bên mua bảo hiểm có nghĩa vụ kê khai đầy đủ, trung thực mọi chi tiết có liên quan đến Hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm.
4. Đóng phí bảo hiểm đầy đủ, theo thời hạn và phương thức đã thỏa thuận trong Hợp đồng bảo hiểm và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ khác được quy định trong Hợp đồng bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc.
5. Kịp thời thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm về những yếu tố làm thay đổi mức độ rủi ro để điều chỉnh điều kiện và mức phí bảo hiểm.
6. Hợp tác với các doanh nghiệp bảo hiểm trong quá trình thực hiện Hợp đồng bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc.
7. Khi xảy ra sự kiện bảo hiểm, bên mua bảo hiểm có nghĩa vụ:
a) Tuân thủ các quy định về báo cháy, chữa cháy và tham gia chữa cháy quy định tại Điều 23 Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/04/2003 của Chính phủ.
...

Như vậy, nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc đối với đơn vị thuộc Bộ Tài chính được quy định như trên.

Hợp đồng bảo hiểm Tải về quy định liên quan đến Hợp đồng bảo hiểm:
Bảo hiểm cháy nổ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm áp dụng cho đối tượng nào? Trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm trong hợp đồng này?
Pháp luật
Bên mua bảo hiểm có thể thay đổi người thụ hưởng chưa thành niên trong hợp đồng bảo hiểm không? 
Pháp luật
Hợp đồng bảo hiểm bị hủy bỏ hiệu lực khi người mua bảo hiểm cố ý cung cấp sai thông tin phải không?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị chuyển giao danh mục hợp đồng bảo hiểm hiện nay là mẫu nào? Doanh nghiệp bảo hiểm nộp đơn đề nghị đến đâu?
Pháp luật
Hồ sơ chuyển giao danh mục hợp đồng bảo hiểm của chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài gồm những tài liệu nào?
Pháp luật
Tranh chấp phát sinh khi thực hiện hợp đồng bảo hiểm nông nghiệp có thể được giải quyết bởi Tòa án không?
Pháp luật
Bên mua bảo hiểm không đồng ý chuyển giao danh mục hợp đồng bảo hiểm thì có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm không?
Pháp luật
Doanh nghiệp chuyển giao chỉ được chuyển giao toàn bộ danh mục hợp đồng bảo hiểm của một nghiệp vụ bảo hiểm đúng không?
Pháp luật
Điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm do chậm thông báo sự kiện bảo hiểm phải được quy định như thế nào trong hợp đồng bảo hiểm?
Pháp luật
Người mua bảo hiểm được quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm trong trường hợp nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp đồng bảo hiểm
1,547 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp đồng bảo hiểm Bảo hiểm cháy nổ
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào