Quyền Chủ tịch nước thuộc về ai nếu Chủ tịch nước không làm việc được? Quyền Chủ tịch nước có được tham dự phiên họp Ủy ban thường vụ Quốc hội không?

Quyền Chủ tịch nước thuộc về ai nếu Chủ tịch nước không làm việc được? Quyền Chủ tịch nước có được tham dự phiên họp Ủy ban thường vụ Quốc hội không? Phó Chủ tịch nước được bầu theo trình tự nào? - Câu hỏi của anh Gia Lâm đến từ Đồng Nai

Quyền Chủ tịch nước thuộc về ai nếu Chủ tịch nước không làm việc được?

Căn cứ vào Điều 93 Hiến pháp 2013 quy định như sau:

Điều 93.
Khi Chủ tịch nước không làm việc được trong thời gian dài thì Phó Chủ tịch nước giữ quyền Chủ tịch nước.
Trong trường hợp khuyết Chủ tịch nước thì Phó Chủ tịch nước giữ quyền Chủ tịch nước cho đến khi Quốc hội bầu ra Chủ tịch nước mới.

Khi Chủ tịch nước không làm việc được trong thời gian dài thì Phó Chủ tịch nước giữ quyền Chủ tịch nước.

Trong trường hợp khuyết Chủ tịch nước thì Phó Chủ tịch nước giữ quyền Chủ tịch nước cho đến khi Quốc hội bầu ra Chủ tịch nước mới.

Quyền Chủ tịch nước thuộc về ai nếu Chủ tịch nước không làm việc được?

Quyền Chủ tịch nước thuộc về ai nếu Chủ tịch nước không làm việc được? (Hình từ Internet)

Phó Chủ tịch nước được bầu theo trình tự nào?

Trình tự bầu Phó Chủ tịch nước theo Điều 35 Nghị quyết 71/2022/QH15 (Có hiệu lực từ 15/03/2023) cụ thể:

Bước 1: Chủ tịch nước trình danh sách đề cử để Quốc hội bầu Phó Chủ tịch nước

Bước 2: Ngoài danh sách do Chủ tịch nước đề nghị, đại biểu Quốc hội có quyền giới thiệu thêm hoặc tự ứng cử vào chức danh Phó Chủ tịch nước; người được giới thiệu ứng cử có quyền rút khỏi danh sách người ứng cử.

Bước 3: Đại biểu Quốc hội thảo luận tại Đoàn đại biểu Quốc hội; Chủ tịch Quốc hội có thể họp với các Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội, mời Chủ tịch nước tham dự để trao đổi về các vấn đề có liên quan.

Bước 4: Chủ tịch nước báo cáo Quốc hội về việc giải trình, tiếp thu ý kiến đại biểu Quốc hội thảo luận tại Đoàn đại biểu Quốc hội.

Bước 5: Ủy ban Thường vụ Quốc hội trình Quốc hội quyết định danh sách người ứng cử do đại biểu Quốc hội giới thiệu thêm hoặc tự ứng cử (nếu có).

Bước 6: Quốc hội thảo luận, biểu quyết thông qua danh sách để bầu Phó Chủ tịch nước.

Bước 7: Quốc hội thành lập Ban kiểm phiếu.

Bước 8: Quốc hội bầu Phó Chủ tịch nước bằng hình thức bỏ phiếu kín.

Bước 9:. Ban kiểm phiếu báo cáo kết quả kiểm phiếu, kết quả biểu quyết.

Bước 10: Ủy ban Thường vụ Quốc hội trình Quốc hội dự thảo nghị quyết bầu Phó Chủ tịch nước;

Bước 11: Quốc hội thảo luận.

Bước 12: Ủy ban Thường vụ Quốc hội báo cáo Quốc hội về việc giải trình, tiếp thuý kiến đại biểu Quốc hội và chỉnh lý dự thảo nghị quyết.

Bước 13: Quốc hội biểu quyết thông qua dự thảo nghị quyết.

Trước đây, căn cứ vào Điều 33 Nội quy kỳ họp Quốc hội ban hành kèm theo Nghị quyết 102/2015/QH13 (Hết hiệu lực từ 15/03/2023) của Quốc hội như sau:

Trình tự bầu Phó Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, Chánh án Toà án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao
1. Chủ tịch nước trình danh sách đề cử để Quốc hội bầu Phó Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, Chánh án Toà án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
2. Ngoài danh sách do Chủ tịch nước đề nghị, đại biểu Quốc hội có quyền giới thiệu thêm hoặc tự ứng cử vào chức danh Phó Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, Chánh án Toà án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao; người được giới thiệu ứng cử có quyền rút khỏi danh sách người ứng cử.
3. Đại biểu Quốc hội thảo luận tại Đoàn đại biểu Quốc hội; Chủ tịch Quốc hội có thể họp với các Trưởng đoàn đại biểu Quốc hội, mời Chủ tịch nước tham dự để trao đổi về các vấn đề có liên quan.
4. Ủy ban thường vụ Quốc hội báo cáo Quốc hội kết quả thảo luận tại Đoàn đại biểu Quốc hội.
5. Chủ tịch nước báo cáo Quốc hội về việc giải trình, tiếp thu ý kiến của đại biểu Quốc hội.
6. Ủy ban thường vụ Quốc hội trình Quốc hội quyết định danh sách người ứng cử do đại biểu Quốc hội giới thiệu hoặc tự ứng cử.
7. Quốc hội thảo luận, biểu quyết thông qua danh sách để bầu Phó Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, Chánh án Toà án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
8. Quốc hội thành lập Ban kiểm phiếu.
9. Quốc hội bầu Phó Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, Chánh án Toà án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao bằng hình thức bỏ phiếu kín.
10. Ban kiểm phiếu công bố kết quả kiểm phiếu, biểu quyết.
11. Quốc hội thảo luận, biểu quyết thông qua nghị quyết bầu Phó Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
12. Thủ tướng Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao tuyên thệ.

Như vậy, trình tự bầu Phó Chủ tịch nước được thực hiện như sau:

Bước 1: Chủ tịch nước trình danh sách đề cử để Quốc hội bầu Phó Chủ tịch nước.

Bước 2: Ngoài danh sách do Chủ tịch nước đề nghị, đại biểu Quốc hội có quyền giới thiệu thêm hoặc tự ứng cử vào chức danh Phó Chủ tịch nước; người được giới thiệu ứng cử có quyền rút khỏi danh sách người ứng cử.

Bước 3: Đại biểu Quốc hội thảo luận tại Đoàn đại biểu Quốc hội; Chủ tịch Quốc hội có thể họp với các Trưởng đoàn đại biểu Quốc hội, mời Chủ tịch nước tham dự để trao đổi về các vấn đề có liên quan.

Bước 4: Ủy ban thường vụ Quốc hội báo cáo Quốc hội kết quả thảo luận tại Đoàn đại biểu Quốc hội.

Bước 5: Chủ tịch nước báo cáo Quốc hội về việc giải trình, tiếp thu ý kiến của đại biểu Quốc hội.

Bước 6: Ủy ban thường vụ Quốc hội trình Quốc hội quyết định danh sách người ứng cử do đại biểu Quốc hội giới thiệu hoặc tự ứng cử.

Bước 7: Quốc hội thảo luận, biểu quyết thông qua danh sách để bầu Phó Chủ tịch nước.

Bước 8: Quốc hội thành lập Ban kiểm phiếu.

Bước 9: Quốc hội bầu Phó Chủ tịch nước bằng hình thức bỏ phiếu kín.

Bước 10: Ban kiểm phiếu công bố kết quả kiểm phiếu, biểu quyết.

Bước 11: Quốc hội thảo luận, biểu quyết thông qua nghị quyết bầu Phó Chủ tịch nước.

Quyền Chủ tịch nước có được tham dự phiên họp Ủy ban thường vụ Quốc hội không?

Căn cứ vào Điều 60 Luật Tổ chức Quốc hội 2014 quy định về phiên họp Ủy ban thường vụ Quốc hội như sau:

Phiên họp Ủy ban thường vụ Quốc hội
1. Ủy ban thường vụ Quốc hội thảo luận và quyết định những vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của mình tại phiên họp Ủy ban thường vụ Quốc hội.
Phiên họp Ủy ban thường vụ Quốc hội phải có ít nhất hai phần ba tổng số thành viên Ủy ban thường vụ Quốc hội tham dự.
2. Chủ tịch Quốc hội chủ tọa phiên họp Ủy ban thường vụ Quốc hội. Các Phó Chủ tịch Quốc hội giúp Chủ tịch Quốc hội trong việc điều hành phiên họp theo sự phân công của Chủ tịch Quốc hội.
3. Thành viên Ủy ban thường vụ Quốc hội có trách nhiệm tham dự đầy đủ các phiên họp, trường hợp không thể tham dự phiên họp thì phải báo cáo lý do để Chủ tịch Quốc hội xem xét, quyết định.
4. Chủ tịch nước có quyền tham dự phiên họp Ủy ban thường vụ Quốc hội; Thủ tướng Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Hội đồng dân tộc, Chủ nhiệm, các Phó Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội được mời tham dự các phiên họp Ủy ban thường vụ Quốc hội.
Ủy viên thường trực, Ủy viên chuyên trách của Hội đồng dân tộc, Ủy ban của Quốc hội được mời tham dự phiên họp Ủy ban thường vụ Quốc hội bàn về những nội dung thuộc lĩnh vực Hội đồng, Ủy ban phụ trách.
5. Đại diện các cơ quan, tổ chức hữu quan được mời tham dự phiên họp Ủy ban thường vụ Quốc hội khi bàn về những nội dung có liên quan.

Như vậy, Phó Chủ tịch nước trong thời gian giữ quyền Chủ tịch nước thì có thể tham dự phiên họp của Ủy ban thường vụ Quốc hội.

Quyền chủ tịch nước Tải về trọn bộ quy định liên quan đến Quyền chủ tịch nước:
Chủ tịch nước
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Công chức đã có quyết định xử lý kỷ luật thì có được luân chuyển công tác khác theo quy định hiện hành không?
Pháp luật
Chủ tịch nước tuyên thệ có được phát thanh truyền hình trực tiếp không? Quyền hạn và nghĩa vụ của Chủ tịch nước mới là gì?
Pháp luật
Lương Chủ tịch nước hiện nay là bao nhiêu? Lương Chủ tịch nước tăng từ ngày 1/7/2024 đúng không?
Pháp luật
Thủ tướng Chính phủ có những quyền nào? Thủ tướng Chính phủ và Chủ tịch nước quyền lực của ai cao hơn?
Pháp luật
Chủ tịch nước có những nhiệm vụ quyền hạn nào? Chủ tịch nước có được bãi nhiệm Thủ tướng chính phủ hay không?
Pháp luật
Tổng Bí thư, Chủ tịch nước có thể có bao nhiêu trợ lý? Trợ lý, thư ký của Tổng Bí thư, Chủ tịch nước do ai tuyển chọn?
Pháp luật
Mức lương của Chủ tịch nước là bao nhiêu? Tiêu chuẩn đối với chức danh Chủ tịch nước là gì?
Pháp luật
Có giới hạn số nhiệm kỳ đối với chức danh Chủ tịch nước không? Trình tự bầu cử Chủ tịch nước được quy định thế nào?
Pháp luật
Chủ tịch nước được bầu theo trình tự như thế nào? Sau khi nhậm chức, Chủ tịch nước tuyên thệ những gì?
Pháp luật
Trình tự bầu, miễn nhiệm Chủ tịch nước được thực hiện như thế nào? Chủ tịch nước phải đáp ứng những tiêu chuẩn gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quyền chủ tịch nước
Nguyễn Hoàng Tuấn Kiệt Lưu bài viết
2,592 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quyền chủ tịch nước Chủ tịch nước
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào