Quy trình xem xét việc miễn nhiệm cán bộ được quy định như thế nào? Hồ sơ xem xét việc miễn nhiệm cán bộ thực hiện như thế nào?

Quy trình xem xét việc miễn nhiệm cán bộ được quy định như thế nào? Điều luật nào quy định? Hồ sơ xem xét việc miễn nhiệm cán bộ thực hiện như thế nào? Xin cảm ơn! Câu hỏi của bạn Linh đến từ Long An.

Quy trình xem xét việc miễn nhiệm cán bộ được quy định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 8 Quy định 41-QĐ/TW năm 2021 như sau:

Quy trình xem xét miễn nhiệm, từ chức
1. Khi có đủ căn cứ miễn nhiệm, từ chức, chậm nhất trong thời gian 10 ngày làm việc thì cấp uỷ, tổ chức đảng, tập thể lãnh đạo, người đứng đầu cơ quan, đơn vị sử dụng cán bộ hoặc cơ quan tham mưu về công tác cán bộ có trách nhiệm trao đổi với cán bộ và đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
2. Cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định việc miễn nhiệm, cho từ chức trong thời gian 10 ngày làm việc; trường hợp cần thiết vì lý do khách quan thì có thể kéo dài không quá 15 ngày làm việc.
3. Căn cứ quyết định của cấp có thẩm quyền, các cơ quan có liên quan thực hiện quy trình, thủ tục theo quy định của Đảng, pháp luật Nhà nước, điều lệ, quy chế hoạt động của từng tổ chức.

Theo đó, quy trình miễn nhiệm cán bộ khi có đủ căn cứ miễn nhiệm, chậm nhất trong thời gian 10 ngày làm việc thì cấp uỷ, tổ chức đảng, tập thể lãnh đạo, người đứng đầu cơ quan, đơn vị sử dụng cán bộ hoặc cơ quan tham mưu về công tác cán bộ có trách nhiệm trao đổi với cán bộ và đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

Cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định việc miễn nhiệm trong thời gian 10 ngày làm việc; trường hợp cần thiết vì lý do khách quan thì có thể kéo dài không quá 15 ngày làm việc.

Căn cứ quyết định của cấp có thẩm quyền, các cơ quan có liên quan thực hiện quy trình, thủ tục theo quy định của Đảng, pháp luật Nhà nước, điều lệ, quy chế hoạt động của từng tổ chức.

Như vậy, quy trình xem xét việc miễn nhiệm cán bộ được thực hiện theo quy định trên.

Cán bộ miễn nhiệm

Cán bộ miễn nhiệm

Hồ sơ xem xét việc miễn nhiệm cán bộ thực hiện như thế nào?

Căn cứ theo Điều 9 Quy định 41-QĐ/TW năm 2021 như sau:

Hồ sơ miễn nhiệm, từ chức
1. Tờ trình của cơ quan tham mưu về công tác cán bộ.
2. Quyết định, kết luận, thông báo, ý kiến của cơ quan có thẩm quyền, biên bản hội nghị, đơn của cán bộ xin từ chức, báo cáo đề nghị của cơ quan sử dụng cán bộ và các tài liệu có liên quan.

Theo đó, hồ sơ xem xét việc miễn nhiệm cán bộ phải có

Tờ trình của cơ quan tham mưu về công tác cán bộ.

Kèm theo quyết định, kết luận, thông báo, ý kiến của cơ quan có thẩm quyền, biên bản hội nghị, đơn của cán bộ xin từ chức, báo cáo đề nghị của cơ quan sử dụng cán bộ và các tài liệu có liên quan.

Như vậy, hồ sơ xem xét việc miễn nhiệm cán bộ sẽ bao gồm các loại giấy tờ trên.

Xem xét miễn nhiệm cán bộ phải căn cứ trong trường hợp nào?

Căn cứ theo Điều 5 Quy định 41-QĐ/TW năm 2021 như sau:

Căn cứ xem xét miễn nhiệm
Việc xem xét miễn nhiệm cán bộ được căn cứ vào một trong các trường hợp sau:
1. Bị kỷ luật cảnh cáo hoặc khiển trách nhưng uy tín giảm sút không thể đảm nhiệm chức vụ được giao.
2. Bị kỷ luật khiển trách hai lần trở lên trong cùng một nhiệm kỳ hoặc trong thời hạn bổ nhiệm.
3. Có trên 2/3 số phiếu tín nhiệm thấp tại kỳ lấy phiếu theo quy định.
4. Có hai năm liên tiếp được xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ.
5. Bị cơ quan có thẩm quyền kết luận suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, "tự diễn biến", "tự chuyển hoá"; vi phạm những điều đảng viên không được làm; vi phạm trách nhiệm nêu gương, ảnh hưởng xấu đến uy tín của bản thân và cơ quan, đơn vị nơi đang công tác.
6. Bị cơ quan có thẩm quyền kết luận vi phạm tiêu chuẩn chính trị theo quy định về bảo vệ chính trị nội bộ của Đảng đến mức phải miễn nhiệm.

Theo đó, việc xem xét miễn nhiệm cán bộ được căn cứ vào một trong các trường hợp:

Bị kỷ luật cảnh cáo hoặc khiển trách nhưng uy tín giảm sút không thể đảm nhiệm chức vụ được giao.

Bị kỷ luật khiển trách hai lần trở lên trong cùng một nhiệm kỳ hoặc trong thời hạn bổ nhiệm.

Có trên 2/3 số phiếu tín nhiệm thấp tại kỳ lấy phiếu theo quy định.

Có hai năm liên tiếp được xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ.

Bị cơ quan có thẩm quyền kết luận suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, "tự diễn biến", "tự chuyển hoá"; vi phạm những điều đảng viên không được làm; vi phạm trách nhiệm nêu gương, ảnh hưởng xấu đến uy tín của bản thân và cơ quan, đơn vị nơi đang công tác.

Bị cơ quan có thẩm quyền kết luận vi phạm tiêu chuẩn chính trị theo quy định về bảo vệ chính trị nội bộ của Đảng đến mức phải miễn nhiệm.

Như vậy, xem xét miễn nhiệm cán bộ phải thực hiện nếu thuộc một trong những trường hợp trên.

Miễn nhiệm cán bộ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Có được xem xét miễn nhiệm cán bộ ở trung ương theo nguyện vọng cá nhân của cán bộ đó hay không?
Pháp luật
Quy trình xem xét miễn nhiệm, từ chức của cán bộ TP Hồ Chí Minh mới nhất 2023 được thực hiện ra sao?
Pháp luật
05 căn cứ xem xét miễn nhiệm, từ chức đối với cán bộ tại TP. Hồ Chí Minh bao gồm những nội dung gì?
Pháp luật
Cán bộ là người đứng đầu cơ quan, đơn vị nếu để cấp dưới xảy ra tham nhũng thì có bị miễn nhiệm hay không?
Pháp luật
Miễn nhiệm cán bộ là gì? Nguyên tắc thực hiện miễn nhiệm cán bộ ra sao theo quy định hiện nay?
Pháp luật
Quy trình xem xét việc miễn nhiệm cán bộ được quy định như thế nào? Hồ sơ xem xét việc miễn nhiệm cán bộ thực hiện như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Miễn nhiệm cán bộ
6,387 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Miễn nhiệm cán bộ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Miễn nhiệm cán bộ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào