Quy trình tổ chức kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư được quy định như thế nào? Có phải kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư chỉ kiểm tra mỗi phần thực hành?
- Kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư phải tuân thủ nguyên tắc nào?
- Thành phần tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư bao gồm những ai?
- Quy trình tổ chức kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư được quy định như thế nào?
- Có phải kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư chỉ kiểm tra mỗi phần thực hành?
Kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư phải tuân thủ nguyên tắc nào?
Căn cứ tại Điều 16 Thông tư 10/2021/TT-BTP quy định về nguyên tắc kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư như sau:
- Tuân thủ quy định của pháp luật về luật sư và hành nghề luật sư, Thông tư này và quy định của pháp luật có liên quan.
- Nghiêm túc, công khai, công bằng, khách quan, trung thực và hiệu quả.
Tải về mẫu giấy xác nhận về việc nhận tập sự hành nghề luật sư mới nhất 2023: Tại Đây
Quy trình tổ chức kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
Thành phần tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư bao gồm những ai?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 15 Thông tư 10/2021/TT-BTP quy định về người tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư bao gồm:
- Người hoàn thành thời gian tập sự theo quy định của Luật Luật sư và Thông tư này;
- Người không đạt yêu cầu kiểm tra trong các kỳ kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư trước đó;
- Người có Giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư hết hiệu lực.
Quy trình tổ chức kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư được quy định như thế nào?
Căn cứ tại Điều 18 Thông tư 10/2021/TT-BTP quy định về quy trình tổ chức kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư như sau:
- Việc kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư được tổ chức ít nhất 06 tháng 01 lần.
- Chậm nhất là ngày 15 của tháng cuối quý, Ban chủ nhiệm Đoàn Luật sư gửi danh sách người tập sự được đề nghị tham dự kiểm tra cho Liên đoàn Luật sư Việt Nam và Sở Tư pháp nơi có trụ sở của Đoàn Luật sư.
- Hồ sơ tham dự kiểm tra gồm có:
+ Giấy đề nghị tham dự kiểm tra theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư này;
+ Bản sao Giấy chứng nhận người tập sự hành nghề luật sư;
+ Bản sao Bằng cử nhân luật hoặc bản sao Bằng thạc sỹ luật;
+ Báo cáo quá trình tập sự hành nghề luật sư kèm theo Sổ nhật ký tập sự theo quy định của Thông tư này;
+ Bản sao giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp được giảm thời gian tập sự hành nghề luật sư theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 16 của Luật Luật sư.
- Đối với người có Giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư hết hiệu lực, hồ sơ tham dự kiểm tra được gửi đến Liên đoàn Luật sư Việt Nam. Hồ sơ gồm có:
+ Giấy đề nghị tham dự kiểm tra theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư này;
+ Giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư hết hiệu lực.
Có phải kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư chỉ kiểm tra mỗi phần thực hành?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 17 Thông tư 10/2021/TT-BTP quy định về hình thức kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư như sau:
Điều 17. Nội dung và hình thức kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
2. Hình thức kiểm tra bao gồm kiểm tra viết và kiểm tra thực hành.
a) Kiểm tra viết bao gồm hai bài kiểm tra:
Bài kiểm tra viết thứ nhất về các kỹ năng tham gia tố tụng, tư vấn pháp luật, đại diện ngoài tố tụng và thực hiện dịch vụ pháp lý khác. Thời gian làm bài kiểm tra viết thứ nhất là 180 phút.
Bài kiểm tra viết thứ hai về pháp luật về luật sư và hành nghề luật sư, Bộ Quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư Việt Nam. Thời gian làm bài kiểm tra viết thứ hai là 90 phút.
b) Kiểm tra thực hành:
Thí sinh trình bày, bảo vệ quan điểm về một vụ, việc tự chọn mà mình tham gia trong thời gian tập sự và trả lời câu hỏi của thành viên Ban Chấm thi thực hành có liên quan đến vụ, việc.
Như vậy, theo quy định trên, kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư bao gồm 2 hình thức đó là kiểm tra viết và kiểm tra thực hành. Do đó, kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư không chỉ kiểm tra mỗi phần thực hành mà còn có cả phần kiểm tra viết.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Nộp tiền thuế không bằng tiền mặt là gì? Có thể nộp tiền thuế không bằng tiền mặt theo quy định?
- Lợi dụng dịch bệnh tăng giá bán hàng hóa, dịch vụ bị xử phạt bao nhiêu tiền? Bình ổn giá trong trường hợp nào?
- Cá nhân buôn bán hàng hóa nhập lậu có giá trị dưới 3.000.000 đồng thì sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền?
- Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn dưới 50 triệu đồng có phải ký hợp đồng? Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn được xét duyệt trúng thầu khi nào?
- Cổng Dịch vụ công quốc gia được kết nối với hệ thống nào? Thông tin nào được cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia?