Cá nhân tự cung ứng dịch vụ kế toán thì có được không? Quy định về kí hợp đồng dịch vụ kế toán với đối tác công ty?

Tôi là cá nhân đã làm kế toán cho nhiều công ty khác nhau, nhưng bây giờ tôi muốn phát triển chuyên sâu về sự nghiệp của tôi bên mảng kế toán nên định tách ra làm riêng, thì tôi có được làm freelancer (tự hành nghề) một mình được hay không? Và khi tôi có kí được hợp đồng dịch vụ với công ty thuê dịch vụ kế toán của tôi được không?

Kinh doanh dịch vụ kế toán là gì?

Theo quy định tại khoản 13 Điều 3 Luật Kế toán 2015 thì kinh doanh dịch vụ kế toán được định nghĩa như sau:

"13. Kinh doanh dịch vụ kế toán là việc cung cấp dịch vụ làm kế toán, làm kế toán trưởng, lập báo cáo tài chính, tư vấn kế toán và các công việc khác thuộc nội dung công tác kế toán theo quy định của Luật này cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu."

Cá nhân tự cung ứng dịch vụ kế toán thì có được không?

Quy định về hành nghề dịch vụ kế toán được quy định tại Điều 58 Luật Kế toán 2015, cụ thể:

1. Người có chứng chỉ kế toán viên hoặc chứng chỉ kiểm toán viên theo quy định của Luật kiểm toán độc lập được đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán qua doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán hoặc hộ kinh doanh dịch vụ kế toán khi có đủ các điều kiện sau đây:

- Có năng lực hành vi dân sự;

- Có thời gian công tác thực tế về tài chính, kế toán, kiểm toán từ 36 tháng trở lên kể từ thời điểm tốt nghiệp đại học;

- Tham gia đầy đủ chương trình cập nhật kiến thức theo quy định.

2. Người có đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện đăng ký hành nghề và được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán. Bộ Tài chính quy định thủ tục cấp và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán.

3. Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán chỉ có giá trị khi người được cấp có hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian cho một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán hoặc làm việc tại hộ kinh doanh dịch vụ kế toán.

4. Những người không được đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán gồm:

- Cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng, Công an nhân dân.

- Người đang bị cấm hành nghề kế toán theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật; người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; người đã bị kết án một trong các tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế liên quan đến tài chính, kế toán mà chưa được xóa án tích; người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

- Người đã bị kết án về tội phạm nghiêm trọng xâm phạm trật tự quản lý kinh tế mà chưa được xóa án tích;

- Người bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán, kiểm toán mà chưa hết thời hạn 06 tháng, kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt trong trường hợp bị phạt cảnh cáo hoặc chưa hết thời hạn 01 năm, kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt hành chính khác;

- Người bị đình chỉ hành nghề dịch vụ kế toán.

Như vậy, theo quy định trên, để hành nghề dịch vụ kế toán, thì bạn cần phải có chứng chỉ kế toán viên hoặc chứng chỉ kiểm toán viên. Bên cạnh đó, bạn phải làm việc cho một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán hoặc làm việc tại hộ kinh doanh dịch vụ kế toán, khi đó có thể hành nghề dịch vụ kế toán được. Cho nên, việc ký hợp đồng dịch vụ khi vẫn chưa làm việc cho doanh nghiệp hoặc chưa có các chứng chỉ cần thiết và đáp ứng đủ các điều kiện theo luật định là không thể.

Kinh doanh dịch vụ kế toán

Kinh doanh dịch vụ kế toán

Trách nhiệm của kế toán viên khi hành nghề kinh doanh dịch vụ kế toán được quy định ra sao?

Theo Điều 67 Luật Kế toán 2015 thì trách nhiệm của kế toán viên khi hành nghề kinh doanh dịch vụ kế toán được quy định như sau:

1. Thực hiện công việc kế toán liên quan đến nội dung dịch vụ kế toán thỏa thuận trong hợp đồng.

2. Tuân thủ pháp luật về kế toán và chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán.

3. Chịu trách nhiệm trước khách hàng và trước pháp luật về nội dung dịch vụ kế toán đã cung cấp và phải bồi thường thiệt hại do mình gây ra.

4. Thường xuyên trau dồi kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm, thực hiện chương trình cập nhật kiến thức hàng năm theo quy định của Bộ Tài chính.

5. Tuân thủ sự quản lý nghề nghiệp và kiểm soát chất lượng dịch vụ kế toán của Bộ Tài chính hoặc của tổ chức nghề nghiệp về kế toán được Bộ Tài chính ủy quyền.

6. Mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp theo quy định của Chính phủ.

Kế toán Tải trọn bộ các quy định về Kế toán hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tỷ giá giao dịch thực tế ghi nhận doanh thu xuất khẩu là tỷ giá nào? Nguyên tắc áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế trong kế toán theo quy định như thế nào?
Pháp luật
Thông tư 24/2024/TT-BTC quy định về sử dụng phần mềm kế toán như thế nào? Phạm vi điều chỉnh Thông tư 24 ra sao?
Pháp luật
Công ty không có kế toán trưởng thì có được pháp luật cho phép không? Nếu được phép không có kế toán trưởng phải thực hiện những thủ tục nào?
Pháp luật
Có thể vừa làm giám đốc và kế toán của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không? Những ai không được làm kế toán?
Pháp luật
Kế toán nội bộ là gì? Phạm vi kế toán nội bộ trong doanh nghiệp có bị giới hạn không theo quy định?
Pháp luật
Nghề kế toán là gì? Để hành nghề kế toán cá nhân cần trang bị cho mình những kỹ năng cần thiết nào?
Pháp luật
Giám đốc công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có được phép làm kế toán và thủ quỹ của công ty không?
Pháp luật
Hoạt động xã hội là gì? Yêu cầu thực hiện kế toán với tổ chức có các hoạt động xã hội có tổ chức kế toán riêng đối với hoạt động vận động?
Pháp luật
Trước ngày 31/12/2023 công việc kế toán, doanh nghiệp phải thực hiện gồm những gì? Một số lưu ý về thuế cuối năm 2023?
Pháp luật
Phụ cấp trách nhiệm đối với kế toán viên của các đơn vị kế toán trong lĩnh vực kế toán nhà nước được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kế toán
5,601 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kế toán
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: