Phòng giao dịch của Tổ chức tài chính vi mô đương nhiên chấm dứt hoạt động trong trường hợp nào?

Cho tôi hỏi phòng giao dịch của Tổ chức tài chính vi mô đương nhiên chấm dứt hoạt động trong trường hợp nào? Tổ chức tài chính vi mô phải công bố thông tin về việc chấm dứt hoạt động phòng giao dịch tại những nơi nào? Câu hỏi của chị TNTU từ Kiên Giang.

Phòng giao dịch của Tổ chức tài chính vi mô đương nhiên chấm dứt hoạt động trong trường hợp nào?

Việc chấm dứt hoạt động phòng giao dịch của Tổ chức tài chính vi mô được quy định tại Điều 25 Thông tư 19/2019/TT-NHNN như sau:

Đương nhiên chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp
1. Chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp đương nhiên chấm dứt hoạt động, giải thể trong trường hợp tổ chức tài chính vi mô chấm dứt hoạt động, giải thể.
2. Thủ tục đương nhiên chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp thực hiện theo quy định của pháp luật.

Như vậy, theo quy định, phòng giao dịch của Tổ chức tài chính vi mô đương nhiên chấm dứt hoạt động trong trường hợp tổ chức tài chính vi mô chấm dứt hoạt động.

Phòng giao dịch của Tổ chức tài chính vi mô đương nhiên chấm dứt hoạt động trong trường hợp nào?

Phòng giao dịch của Tổ chức tài chính vi mô đương nhiên chấm dứt hoạt động trong trường hợp nào? (Hình từ Internet)

Tổ chức tài chính vi mô phải công bố thông tin về việc chấm dứt hoạt động phòng giao dịch tại những nơi nào?

Công bố thông tin về việc chấm dứt hoạt động phòng giao dịch được quy định tại khoản 1 Điều 28 Thông tư 19/2019/TT-NHNN như sau:

Công bố thông tin về việc chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp
1. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp, tổ chức tài chính vi mô phải thực hiện niêm yết công khai tại trụ sở chính, trụ sở đơn vị chấm dứt hoạt động, giải thể, trụ sở chi nhánh quản lý phòng giao dịch (trường hợp chấm dứt hoạt động phòng giao dịch) và công bố thông tin về việc chấm dứt hoạt động, giải thể trên Cổng thông tin điện tử của Ngân hàng Nhà nước và tổ chức tài chính vi mô (nếu có), một tờ báo viết hàng ngày của trung ương, địa phương trong 03 số liên tiếp hoặc báo điện tử của Việt Nam.
2. Nội dung công bố, niêm yết công khai tối thiểu bao gồm:
a) Tên, địa chỉ của chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp chấm dứt hoạt động, giải thể;
b) Ngày chấm dứt hoạt động, giải thể;
c) Trách nhiệm của tổ chức tài chính vi mô về tài sản, quyền, nghĩa vụ và các lợi ích liên quan của chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp chấm dứt hoạt động, giải thể.

Như vậy, theo quy định, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày chấm dứt hoạt động phòng giao dịch, tổ chức tài chính vi mô phải thực hiện niêm yết công khai tại:

(1) Trụ sở chính;

(2) Trụ sở đơn vị chấm dứt hoạt động;

(3) Trụ sở chi nhánh quản lý phòng giao dịch;

Đồng thời, công bố thông tin về việc chấm dứt hoạt động trên:

(1) Cổng thông tin điện tử của Ngân hàng Nhà nước;

(2) Tổ chức tài chính vi mô (nếu có);

(3) Một tờ báo viết hàng ngày của trung ương, địa phương trong 03 số liên tiếp hoặc báo điện tử của Việt Nam.

Nội dung công bố thông tin về việc chấm dứt hoạt động phòng giao dịch gồm những gì?

Nội dung công bố thông tin về việc chấm dứt hoạt động phòng giao dịch được quy định tại khoản 2 Điều 28 Thông tư 19/2019/TT-NHNN như sau:

Công bố thông tin về việc chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp
1. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp, tổ chức tài chính vi mô phải thực hiện niêm yết công khai tại trụ sở chính, trụ sở đơn vị chấm dứt hoạt động, giải thể, trụ sở chi nhánh quản lý phòng giao dịch (trường hợp chấm dứt hoạt động phòng giao dịch) và công bố thông tin về việc chấm dứt hoạt động, giải thể trên Cổng thông tin điện tử của Ngân hàng Nhà nước và tổ chức tài chính vi mô (nếu có), một tờ báo viết hàng ngày của trung ương, địa phương trong 03 số liên tiếp hoặc báo điện tử của Việt Nam.
2. Nội dung công bố, niêm yết công khai tối thiểu bao gồm:
a) Tên, địa chỉ của chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp chấm dứt hoạt động, giải thể;
b) Ngày chấm dứt hoạt động, giải thể;
c) Trách nhiệm của tổ chức tài chính vi mô về tài sản, quyền, nghĩa vụ và các lợi ích liên quan của chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp chấm dứt hoạt động, giải thể.

Như vậy, theo quy định, nội dung công bố thông tin về việc chấm dứt hoạt động phòng giao dịch bao gồm:

(1) Tên, địa chỉ của phòng giao dịch chấm dứt hoạt động;

(2) Ngày chấm dứt hoạt động;

(3) Trách nhiệm của tổ chức tài chính vi mô về tài sản, quyền, nghĩa vụ và các lợi ích liên quan của phòng giao dịch chấm dứt hoạt động.

Tổ chức tài chính vi mô
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Nguyên tắc và kết cấu tài khoản 366 - Chi dự án của tổ chức tài chính vi mô
Pháp luật
Tổ chức tài chính vi mô là đối tượng phải tham gia bảo hiểm tiền gửi đúng hay không theo quy định?
Pháp luật
Tổ chức tài chính vi mô phải đảm bảo tuân thủ các yêu cầu gì với việc cho vay đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo là khách hàng tài chính vi mô?
Pháp luật
Phân loại nợ tổ chức tài chính vi mô thành bao nhiêu nhóm? Nguyên tắc phân loại nợ tổ chức tài chính vi mô là gì?
Pháp luật
Tổ chức tài chính vi mô có được cung ứng dịch vụ thanh toán không qua tài khoản thanh toán của khách hàng không?
Pháp luật
Tổ chức tài chính vi mô được cho cá nhân thuộc hộ nghèo vay tối đa bao nhiêu tiền? Được cho tất cả cá nhân thuộc hộ nghèo vay không?
Pháp luật
Tài chính vi mô là gì? Cơ quan nào cấp giấy phép đối với tổ chức tài chính vi mô là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên?
Pháp luật
Bổ sung và hoàn nhập số tiền dự phòng đối với tổ chức tài chính vi mô được thực hiện trong những trường hợp nào?
Pháp luật
Thành viên góp vốn tổ chức tài chính vi mô có được dùng vốn huy động để góp vốn vào tổ chức tài chính vi mô không?
Pháp luật
Tổng dư nợ cho vay của tổ chức tài chính vi mô đối với hộ nghèo là bao nhiêu? Quy định nội bộ về cho vay đối với hộ nghèo gồm những nội dung nào?
Pháp luật
Cơ cấu tổ chức Ủy ban quản lý rủi ro tổ chức tài chính vi mô do ai quyết định? Hội đồng xử lý rủi ro phải có bao nhiêu thành viên của Ủy ban quản lý rủi ro?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tổ chức tài chính vi mô
1,130 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tổ chức tài chính vi mô

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tổ chức tài chính vi mô

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào