Phi công quân sự cấp 1 là gì? Có mấy phân cấp kỹ thuật phi công quân sự theo quy định hiện nay?
Phi công quân sự cấp 1 là gì?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 120/2020/TT-BQP giải thích rõ:
Giải thích từ ngữ
1. Phi công quân sự là người trực tiếp điều khiển hoặc tham gia điều khiển máy bay quân sự trên không. Chủng loại, tính năng của phương tiện bay có phi công tiêm kích, phi công tiêm kích bom, phi công ném bom (cường kích), phi công trinh sát tuần thám, phi công vận tải, phi công trực thăng, phi công thử nghiệm.
…
Đồng thời, căn cứ tại Điều 4 Thông tư 120/2020/TT-BQP quy định về cấp kỹ thuật phi công, thành viên tổ bay quân sự, trong đó quy định:
Cấp kỹ thuật phi công, thành viên tổ bay quân sự
1. Phi công quân sự không cấp là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ (sau đây gọi chung là quân nhân) đã hoàn thành chương trình đào tạo phi công quân sự và được cơ quan có thẩm quyền cấp bằng, chứng chỉ nhưng chưa đạt tiêu chuẩn phân cấp quy định tại Chương III Thông tư này.
2. Thành viên tổ bay quân sự không cấp là quân nhân đã hoàn thành chương trình huấn luyện, đào tạo thành viên tổ bay quân sự, được cấp có thẩm quyền phê chuẩn thực hiện nhiệm vụ theo chức trách nhưng chưa đạt tiêu chuẩn phân cấp quy định tại Chương III Thông tư này.
3. Phi công, thành viên tổ bay quân sự quy định tại khoản 1, 2 Điều này đạt tiêu chuẩn phân cấp quy định tại Chương III Thông tư này được xét, quyết định phong cấp kỹ thuật tương ứng từ thấp lên cao theo thứ tự cấp 3, cấp 2, cấp 1.
Như vậy, phi công quân sự đạt tiêu chuẩn phân cấp quy định tại Chương III Thông tư 120/2020/TT-BQP sẽ được xét, quyết định phong cấp kỹ thuật tương ứng, mà cấp cao nhất là phi công quân sự cấp 1.
Phi công quân sự cấp 1 là gì? Có mấy phân cấp kỹ thuật phi công quân sự theo quy định hiện nay? (Hình từ Internet)
Có mấy cấp kỹ thuật phi công quân sự theo quy định hiện nay?
Căn cứ tại Điều 5 Thông tư 120/2020/TT-BQP quy định về phân cấp kỹ thuật phi công quân sự như sau:
(1) Phân cấp kỹ thuật phi công (lái chính, lái phụ):
- Phi công (lái chính, lái phụ) quân sự cấp 3;
- Phi công (lái chính, lái phụ) quân sự cấp 2;
- Phi công (lái chính, lái phụ) quân sự cấp 1.
(2) Phân cấp kỹ thuật phi công kiêm dẫn đường:
- Phi công kiêm dẫn đường quân sự cấp 3;
- Phi công kiêm dẫn đường quân sự cấp 2;
- Phi công kiêm dẫn đường quân sự cấp 1.
(3) Phân cấp kỹ thuật phi công giảng viên bay:
- Phi công giảng viên bay quân sự cấp 3;
- Phi công giảng viên bay quân sự cấp 2;
- Phi công giảng viên bay quân sự cấp 1.
Tiêu chuẩn phi công quân sự cấp 1 theo Thông tư 120?
(1) Đối với phi công quân sự cấp 1 máy bay phản lực
Căn cứ tại Điều 9 Thông tư 120/2020/TT-BQP quy định về Tiêu chuẩn phi công quân sự cấp 1 máy bay phản lực, như sau:
- Trình độ kỹ thuật lái, dẫn đường và ứng dụng chiến đấu:
+ Là phi công quân sự máy bay phản lực cấp 2;
+ Đã được sát hạch, phê chuẩn theo quy định trong điều kiện ngày khí tượng giản đơn, ngày khí tượng phức tạp (hoặc bay ngày trên biển xa), đêm khí tượng giản đơn và đêm khí tượng phức tạp (hoặc bay đêm trên biển).
- Tiêu chuẩn về giờ bay:
+ Tổng giờ bay tích lũy đối với phi công máy bay tiêm kích, tiêm kích bom ≥ 750 giờ, đối với phi công máy bay tiêm kích đa năng ≥ 850 giờ;
+ Giờ bay tích lũy trên máy bay đang bay đối với phi công chuyển loại ≥ 120 giờ.
(2) Đối với phi công quân sự cấp 1 máy bay vận tải, tuần thám
Căn cứ tại Điều 12 Thông tư 120/2020/TT-BQP quy định về Tiêu chuẩn phi công lái chính, phi công kiêm dẫn đường và dẫn đường trên không quân sự cấp 1 máy bay vận tải, tuần thám, như sau:
- Trình độ kỹ thuật lái, dẫn đường và khả năng thực hiện nhiệm vụ:
+ Đã được phong phi công lái chính, phi công kiêm dẫn đường và dẫn đường trên không quân sự cấp 2;
+ Đã được sát hạch, phê chuẩn theo quy định trong điều kiện ngày khí tượng giản đơn, ngày khí tượng phức tạp, đêm khí tượng giản đơn, đêm khí tượng phức tạp.
- Tiêu chuẩn về giờ bay:
+ Tổng giờ bay tích lũy ≥ 900 giờ;
+ Giờ bay tích lũy trên máy bay đang bay đối với phi công chuyển loại ≥ 120 giờ.
(3) Đối với phi công quân sự cấp 1 trực thăng
Căn cứ tại Điều 18 Thông tư 120/2020/TT-BQP quy định về Tiêu chuẩn phi công lái chính, phi công kiêm dẫn đường và dẫn đường trên không quân sự cấp 1 trực thăng, như sau:
- Trình độ kỹ thuật lái, dẫn đường và khả năng thực hiện nhiệm vụ:
+ Là phi công lái chính, phi công kiêm dẫn đường và dẫn đường trên không quân sự cấp 2;
+ Đã được sát hạch, phê chuẩn theo quy định trong điều kiện ngày khí tượng giản đơn, ngày khí tượng phức tạp, đêm khí tượng giản đơn và đêm khí tượng phức tạp.
- Tiêu chuẩn về giờ bay:
+ Tổng giờ bay tích lũy ≥ 800 giờ;
+ Giờ bay tích lũy trên trực thăng đang bay đối với phi công lái chính, phi công kiêm dẫn đường và dẫn đường trên không chuyển loại ≥ 120 giờ.
Như vậy, phi công quân sự cấp 1 cần phải đáp ứng được các tiêu chuẩn về trình độ kỹ thuật và giờ bay theo quy định trên
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Khối lượng của loại vàng miếng SJC do cơ quan nào quyết định? Quy trình gia công vàng miếng SJC từ vàng của Ngân hàng Nhà nước?
- Mẫu phiếu lấy ý kiến đồng nghiệp trong tổ chuyên môn đối với giáo viên mầm non mới nhất? Tải về tại đâu?
- Mẫu biên bản thỏa thuận về việc góp vốn kinh doanh mua bất động sản, đất đai mới nhất? Tải về ở đâu?
- Hướng dẫn cách viết mẫu phiếu đánh giá xếp loại chất lượng công chức? Công chức được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành xuất sắc khi nào?
- TCVN 13733-2:2023 (ISO 20140-2:2018) về Hệ thống tự động hóa và tích hợp - Đánh giá hiệu suất năng lượng có ảnh hưởng đến môi trường?