Phạt vi phạm là gì? Hợp đồng dân sự bị hủy bỏ thì các điều khoản phạt vi phạm trước đó còn hiệu lực áp dụng không?

Phạt vi phạm là gì? Hợp đồng dân sự bị hủy bỏ thì các điều khoản phạt vi phạm trước đó còn hiệu lực áp dụng không? Hợp đồng dân sự có thể bị hủy bỏ trong những trường hợp nào? Câu hỏi của anh Ph (Gia Kiệm).

Phạt vi phạm trong hợp đồng dân sự là gì?

Thỏa thuận phạt vi phạm được quy định tại Điều 418 Bộ luật Dân sự 2015 như sau:

Thỏa thuận phạt vi phạm
1. Phạt vi phạm là sự thỏa thuận giữa các bên trong hợp đồng, theo đó bên vi phạm nghĩa vụ phải nộp một khoản tiền cho bên bị vi phạm.
2. Mức phạt vi phạm do các bên thỏa thuận, trừ trường hợp luật liên quan có quy định khác.
3. Các bên có thể thỏa thuận về việc bên vi phạm nghĩa vụ chỉ phải chịu phạt vi phạm mà không phải bồi thường thiệt hại hoặc vừa phải chịu phạt vi phạm và vừa phải bồi thường thiệt hại.
Trường hợp các bên có thỏa thuận về phạt vi phạm nhưng không thỏa thuận về việc vừa phải chịu phạt vi phạm và vừa phải bồi thường thiệt hại thì bên vi phạm nghĩa vụ chỉ phải chịu phạt vi phạm.

Như vậy, phạt vi phạm trong hợp đồng dân sự là sự thỏa thuận giữa các bên trong hợp đồng, theo đó bên vi phạm nghĩa vụ phải nộp một khoản tiền cho bên bị vi phạm.

Phạt vi phạm là gì? Hợp đồng dân sự bị hủy bỏ thì các điều khoản phạt vi phạm trước đó còn hiệu lực áp dụng không?

Phạt vi phạm là gì? Hợp đồng dân sự bị hủy bỏ thì các điều khoản phạt vi phạm trước đó còn hiệu lực áp dụng không? (hình từ internet)

Hợp đồng dân sự bị hủy bỏ thì các điều khoản phạt vi phạm trước đó còn hiệu lực áp dụng không?

Tại Điều 427 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hậu quả của việc hủy bỏ hợp đồng như sau:

Hậu quả của việc hủy bỏ hợp đồng
1. Khi hợp đồng bị hủy bỏ thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm giao kết, các bên không phải thực hiện nghĩa vụ đã thỏa thuận, trừ thỏa thuận về phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại và thỏa thuận về giải quyết tranh chấp.
2. Các bên phải hoàn trả cho nhau những gì đã nhận sau khi trừ chi phí hợp lý trong thực hiện hợp đồng và chi phí bảo quản, phát triển tài sản.
Việc hoàn trả được thực hiện bằng hiện vật. Trường hợp không hoàn trả được bằng hiện vật thì được trị giá thành tiền để hoàn trả.
Trường hợp các bên cùng có nghĩa vụ hoàn trả thì việc hoàn trả phải được thực hiện cùng một thời điểm, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.
3. Bên bị thiệt hại do hành vi vi phạm nghĩa vụ của bên kia được bồi thường.
4. Việc giải quyết hậu quả của việc hủy bỏ hợp đồng liên quan đến quyền nhân thân do Bộ luật này và luật khác có liên quan quy định.
5. Trường hợp việc hủy bỏ hợp đồng không có căn cứ quy định tại các điều 423, 424, 425 và 426 của Bộ luật này thì bên hủy bỏ hợp đồng được xác định là bên vi phạm nghĩa vụ và phải thực hiện trách nhiệm dân sự do không thực hiện đúng nghĩa vụ theo quy định của Bộ luật này, luật khác có liên quan.

Quy định này có đề cập khi hợp đồng bị hủy bỏ thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm giao kết, các bên không phải thực hiện nghĩa vụ đã thỏa thuận, trừ thỏa thuận về phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại và thỏa thuận về giải quyết tranh chấp.

Như vậy, trường hợp hợp đồng dân sự bị hủy bỏ thì các điều khoản phạt vi phạm trước đó vẫn còn hiệu lực áp dụng.

Hợp đồng dân sự có thể bị hủy bỏ trong những trường hợp nào?

Hợp đồng dân sự có thể bị hủy bỏ trong những trường hợp được quy định tại Điều 424 Bộ luật Dân sự 2015, Điều 425 Bộ luật Dân sự 2015 và Điều 426 Bộ luật Dân sự 2015, cụ thể như sau:

Điều 424. Hủy bỏ hợp đồng do chậm thực hiện nghĩa vụ
1. Trường hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện đúng nghĩa vụ mà bên có quyền yêu cầu thực hiện nghĩa vụ trong một thời hạn hợp lý nhưng bên có nghĩa vụ không thực hiện thì bên có quyền có thể hủy bỏ hợp đồng.
2. Trường hợp do tính chất của hợp đồng hoặc do ý chí của các bên, hợp đồng sẽ không đạt được mục đích nếu không được thực hiện trong thời hạn nhất định mà hết thời hạn đó bên có nghĩa vụ không thực hiện đúng nghĩa vụ thì bên kia có quyền hủy bỏ hợp đồng mà không phải tuân theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 425. Hủy bỏ hợp đồng do không có khả năng thực hiện
Trường hợp bên có nghĩa vụ không thể thực hiện được một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình làm cho mục đích của bên có quyền không thể đạt được thì bên có quyền có thể hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
Điều 426. Hủy bỏ hợp đồng trong trường hợp tài sản bị mất, bị hư hỏng
Trường hợp một bên làm mất, làm hư hỏng tài sản là đối tượng của hợp đồng mà không thể hoàn trả, đền bù bằng tài sản khác hoặc không thể sửa chữa, thay thế bằng tài sản cùng loại thì bên kia có quyền hủy bỏ hợp đồng.
Bên vi phạm phải bồi thường bằng tiền ngang với giá trị của tài sản bị mất, bị hư hỏng, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 351 và Điều 363 của Bộ luật này.

Như vậy, hợp đồng dân sự có thể bị hủy bỏ trong những trường hợp sau:

- Hủy bỏ hợp đồng do chậm thực hiện nghĩa vụ;

- Hủy bỏ hợp đồng do không có khả năng thực hiện;

- Hủy bỏ hợp đồng trong trường hợp tài sản bị mất, bị hư hỏng.

Hợp đồng dân sự Tải về quy định liên quan đến Hợp đồng dân sự:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hợp đồng dân sự vô hiệu là gì? Theo quy định hiện nay có những trường hợp nào dẫn đến hợp đồng dân sự vô hiệu?
Pháp luật
Hợp đồng có điều kiện là gì? Khi nào Hợp đồng có điều kiện bị vô hiệu theo quy định hiện hành?
Pháp luật
Hợp đồng vì lợi ích của người thứ ba là gì? Nếu người thứ ba đã đồng ý hưởng lợi ích thì các bên có được quyền hủy bỏ Hợp đồng?
Pháp luật
Hợp đồng đơn vụ là gì? Hợp đồng tặng cho tài sản là một dạng của hợp đồng đơn vụ có đúng hay không?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng mua bán văn phòng phẩm mới nhất hiện nay là mẫu nào? Hợp đồng gồm những nội dung gì?
Pháp luật
Phạt vi phạm là gì? Hợp đồng dân sự bị hủy bỏ thì các điều khoản phạt vi phạm trước đó còn hiệu lực áp dụng không?
Pháp luật
Pháp luật nước nào sẽ được áp dụng để giải quyết tranh chấp hợp đồng dân sự mang yếu tố nước ngoài?
Pháp luật
Có được vừa phạt vi phạm vừa yêu cầu bồi thường trong hợp đồng dân sự không? Nội dung của hợp đồng dân sự gồm có gì?
Pháp luật
Thế nào là hợp đồng dân sự và hợp đồng thương mại? Phân biệt hợp đồng dân sự và hợp đồng thương mại?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp đồng dân sự
Phạm Thị Xuân Hương Lưu bài viết
271 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp đồng dân sự
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: