Phát ngôn thông tin cho báo chí của Bộ Ngoại giao có những nội dung gì? Người phát ngôn thông tin cho báo chí của Bộ Ngoại giao có trách nhiệm như thế nào?
Phát ngôn thông tin cho báo chí của Bộ Ngoại giao có những nội dung gì?
Căn cứ tại Điều 3 Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của Bộ Ngoại giao ban hành kèm theo Quyết định 1562/QĐ-BNG năm 2012, có quy định về phạm vi phát ngôn và cung cấp thông tin như sau:
Phạm vi phát ngôn và cung cấp thông tin
1. Nội dung phát ngôn và cung cấp thông tin:
a) Quan điểm, lập trường chính thức của Việt Nam về chính sách và quan hệ đối ngoại của Việt Nam, về tình hình quốc tế và những vấn đề thuộc phạm vi, chức năng và thẩm quyền của Bộ Ngoại giao.
b) Tình hình và kết quả hoạt động của ngành ngoại giao trên các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Ngoại giao.
c) Các vấn đề khác do Bộ trưởng Bộ Ngoại giao quyết định.
2. Hình thức phát ngôn và cung cấp thông tin:
a) Họp báo thường kỳ (1 hoặc 2 lần/tháng) và họp báo đột xuất của Người Phát ngôn.
b) Họp báo của Bộ Ngoại giao do Bộ trưởng, Lãnh đạo Bộ Ngoại giao chủ trì.
c) Họp báo do Bộ Ngoại giao phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương tổ chức.
d) Thông tin do Vụ Thông tin Báo chí hoặc các đơn vị trực thuộc Bộ Ngoại giao được Bộ trưởng Bộ Ngoại giao chỉ định cung cấp.
e) Thông tin trên trang thông tin điện tử của Bộ Ngoại giao (www.mofa.gov.vn) và của các Cơ quan Đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
g) Trả lời phỏng vấn, viết bài cho báo chí.
Như vậy, theo quy định trên thì phát ngôn thông tin cho báo chí của Bộ Ngoại giao có các nội dung sau:
- Quan điểm, lập trường chính thức của Việt Nam về chính sách và quan hệ đối ngoại của Việt Nam, về tình hình quốc tế và những vấn đề thuộc phạm vi, chức năng và thẩm quyền của Bộ Ngoại giao.
- Tình hình và kết quả hoạt động của ngành ngoại giao trên các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Ngoại giao.
- Các vấn đề khác do Bộ trưởng Bộ Ngoại giao quyết định.
Phát ngôn thông tin cho báo chí của Bộ Ngoại giao có những nội dung gì? (Hình từ Internet)
Người phát ngôn thông tin cho báo chí của Bộ Ngoại giao có trách nhiệm như thế nào?
Căn cứ tại khoản 3 Điều 4 Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của Bộ Ngoại giao ban hành kèm theo Quyết định 1562/QĐ-BNG năm 2012, có quy định về thẩm quyền và trách nhiệm của Người phát ngôn, Phó Phát ngôn và Vụ Thông tin Báo chí như sau:
Thẩm quyền và trách nhiệm của Người phát ngôn, Phó Phát ngôn và Vụ Thông tin Báo chí
...
3. Người Phát ngôn, Phó Phát ngôn và Vụ Thông tin Báo chí có trách nhiệm:
a) Tổ chức họp báo định kỳ, họp báo đột xuất của Người phát ngôn, họp báo do Bộ Ngoại giao chủ trì hoặc phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương.
b) Chủ trì việc liên lạc thường xuyên với các cơ quan báo chí trong nước và quốc tế; tổ chức cho báo chí tiếp xúc và phỏng vấn Lãnh đạo Bộ Ngoại giao.
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan chuẩn bị nội dung, thông tin cần cải chính hoặc cần làm rõ thêm liên quan đến nội dung báo chí đề cập, và yêu cầu cơ quan báo chí cải chính thông tin sai sự thật về việc thực hiện chức năng quản lý nhà nước của Bộ Ngoại giao theo quy định của pháp luật về báo chí.
d) Kịp thời tổng hợp thông tin trong nước và quốc tế cho các đơn vị trực thuộc Bộ Ngoại giao và các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài tham khảo, sử dụng.
e) Theo dõi, kiểm tra, tổng hợp và định kỳ báo cáo Bộ trưởng Bộ Ngoại giao về tình hình thực hiện Quy chế.
Như vậy, theo quy định trên thì người phát ngôn thông tin cho báo chí của Bộ Ngoại giao có trách nhiệm sau:
- Tổ chức họp báo định kỳ, họp báo đột xuất của Người phát ngôn, họp báo do Bộ Ngoại giao chủ trì hoặc phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương.
- Chủ trì việc liên lạc thường xuyên với các cơ quan báo chí trong nước và quốc tế; tổ chức cho báo chí tiếp xúc và phỏng vấn Lãnh đạo Bộ Ngoại giao.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan chuẩn bị nội dung, thông tin cần cải chính hoặc cần làm rõ thêm liên quan đến nội dung báo chí đề cập, và yêu cầu cơ quan báo chí cải chính thông tin sai sự thật về việc thực hiện chức năng quản lý nhà nước của Bộ Ngoại giao theo quy định của pháp luật về báo chí.
- Kịp thời tổng hợp thông tin trong nước và quốc tế cho các đơn vị trực thuộc Bộ Ngoại giao và các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài tham khảo, sử dụng.
- Theo dõi, kiểm tra, tổng hợp và định kỳ báo cáo Bộ trưởng Bộ Ngoại giao về tình hình thực hiện Quy chế.
Cơ quan Đại diện Việt Nam tại nước ngoài có thẩm quyền về phát ngôn thông tin cho báo chí của Bộ Ngoại giao như thế nào?
Căn cứ tại Điều 6 Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của Bộ Ngoại giao ban hành kèm theo Quyết định 1562/QĐ-BNG năm 2012, có quy định về thẩm quyền và trách nhiệm của các cơ quan đại diện Việt Nam tại nước ngoài như sau:
Thẩm quyền và trách nhiệm của các cơ quan đại diện Việt Nam tại nước ngoài
1. Trưởng Cơ quan Đại diện Việt Nam tại nước ngoài (Cơ quan Đại diện) trực tiếp phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí hoặc chỉ định cán bộ có thẩm quyền của Cơ quan Đại diện đảm nhiệm nhiệm vụ phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trong phạm vi thẩm quyền và trách nhiệm của Cơ quan Đại diện.
2. Phát ngôn và thông tin do Trưởng Cơ quan Đại diện hoặc cán bộ Cơ quan Đại diện được chỉ định nêu tại tại Khoản 1 Điều 6 là phát ngôn và thông tin chính thức của Cơ quan Đại diện.
3. Trưởng Cơ quan Đại diện và Cơ quan Đại diện có trách nhiệm:
- Tiếp xúc định kỳ với báo chí sở tại để cung cấp thông tin về Việt Nam và giải đáp các vấn đề liên quan tới Việt Nam mà báo chí và dư luận sở tại quan tâm, thông qua hình thức họp báo và trả lời phỏng vấn, thông cáo báo chí, bản tin, trang thông tin điện tử của cơ quan đại diện, viết bài cho báo chí.
- Có các hình thức phù hợp cung cấp thông tin cho báo chí sở tại nhân các sự kiện quan trọng của Việt Nam và trong quan hệ với sở tại.
Như vậy, theo quy định trên thì Cơ quan Đại diện Việt Nam tại nước ngoài trực tiếp phát ngôn thông tin cho báo chí hoặc chỉ định cán bộ có thẩm quyền của Cơ quan Đại diện đảm nhiệm nhiệm vụ phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trong phạm vi thẩm quyền và trách nhiệm của Cơ quan Đại diện.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Gia hạn thời gian đóng thầu khi không có nhà thầu tham dự trong thời gian tối thiểu bao lâu?
- Mẫu thuyết minh báo cáo tài chính nhà nước mới nhất? Tải mẫu ở đâu? Báo cáo tài chính nhà nước phải được công khai trong thời hạn bao lâu?
- Mẫu phiếu tự phân tích chất lượng và đánh giá xếp loại của Đảng viên cuối năm? Tải về mẫu phiếu?
- Ghi mẫu 02B Bản kiểm điểm đảng viên phần phương hướng biện pháp khắc phục hạn chế khuyết điểm Đảng viên thế nào?
- Thời gian đặt lệnh MTL, đặt lệnh MOK và đặt lệnh MAK? Nhà đầu tư đặt lệnh MTL, đặt lệnh MOK và đặt lệnh MAK phải nắm rõ điều gì?