Pháp luật quy định về quyền và nghĩa vụ của người tập sự hành nghề luật sư như thế nào? Những đối tượng nào không đủ điều kiện tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư?

Cho tôi hỏi pháp luật quy định về quyền và nghĩa vụ của người tập sự hành nghề luật sư như thế nào? Những đối tượng nào tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư? Bên cạnh đó tôi cũng muốn hỏi pháp luật quy định những đối tượng nào không đủ điều kiện tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư? Xin hãy tư vấn giúp tôi! Tôi xin chân thành cảm ơn!

Pháp luật quy định về quyền và nghĩa vụ của người tập sự hành nghề luật sư như thế nào?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 12 Thông tư 10/2021/TT-BTP quy định về quyền và nghĩa vụ của người tập sự hành nghề luật sư như sau:

- Người tập sự có các quyền sau đây:

+ Thỏa thuận về việc ký kết hợp đồng lao động với tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự;

+ Được hướng dẫn về các nội dung tập sự, việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người tập sự;

+ Giúp luật sư hướng dẫn thực hiện các công việc quy định tại khoản 3 Điều 14 của Luật Luật sư;

+ Được tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự và luật sư hướng dẫn tạo điều kiện trong quá trình tập sự;

+ Đề nghị thay đổi luật sư hướng dẫn và nơi tập sự trong các trường hợp quy định tại Thông tư này;

+ Đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư;

+ Các quyền khác theo thỏa thuận với tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự, quy định của Thông tư này và quy định của pháp luật có liên quan.

- Người tập sự có các nghĩa vụ sau đây:

+ Tuân thủ các quy định của pháp luật về luật sư và hành nghề luật sư;

+ Tuân theo Điều lệ Liên đoàn Luật sư Việt Nam, Bộ Quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư Việt Nam, nội quy Đoàn Luật sư, nội quy của tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự;

+ Thực hiện các công việc theo sự phân công của luật sư hướng dẫn;

+ Chịu trách nhiệm trước luật sư hướng dẫn và tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự về chất lượng công việc mà mình đảm nhận;

+ Đảm bảo thời gian tập sự tối thiểu là 20 giờ trong 01 tuần;

+ Lập Sổ nhật ký tập sự, báo cáo quá trình tập sự;

+ Các nghĩa vụ khác theo thoả thuận với tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự, quy định của Thông tư này và quy định của pháp luật có liên quan.

Quyền và nghĩa vụ của người tập sự hành nghề luật sư

Quyền và nghĩa vụ của người tập sự hành nghề luật sư

Những đối tượng nào tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 15 Thông tư 10/2021/TT-BTP quy định về đối tượng tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư bao gồm:

- Người hoàn thành thời gian tập sự theo quy định của Luật Luật sư và Thông tư này;

- Người không đạt yêu cầu kiểm tra trong các kỳ kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư trước đó;

- Người có Giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư hết hiệu lực.

Những đối tượng nào không đủ điều kiện tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 15 Thông tư 10/2021/TT-BTP quy định những người sau đây không đủ điều kiện tham dự kiểm tra:

- Người không đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư này mà vẫn đăng ký tập sự;

- Người có hành vi khai gian dối trong hồ sơ tham dự kiểm tra;

- Người đăng ký tập sự lại khi chưa hết 01 năm, kể từ ngày quyết định xử lý kỷ luật bằng hình thức tạm đình chỉ việc tập sự hành nghề luật sư từ 03 tháng đến 06 tháng có hiệu lực hoặc chưa hết 03 năm, kể từ ngày quyết định xử lý kỹ luật bằng hình thức xóa tên khỏi danh sách người tập sự của Đoàn Luật sư có hiệu lực.

- Ban chủ nhiệm Đoàn Luật sư nơi đăng ký tập sự lập danh sách, đề nghị cho tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư đối với những trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này.

- Người đạt yêu cầu kiểm tra được cấp Giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư. Giấy chứng nhận có hiệu lực trong thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp. Sau thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận, người đạt yêu cầu kiểm tra không đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư thì phải tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư theo quy định của Thông tư này.

- Người không đạt yêu cầu trong 03 kỳ kiểm tra kết quả tập sự thì không được tham dự kiểm tra và phải đăng ký tập sự lại theo quy định tại Điều 5 của Thông tư này.

Tập sự hành nghề luật sư
Kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Không đạt kiểm tra tập sự hành nghề luật sư có phải đăng ký tập sự lại?
Pháp luật
Người tập sự hành nghề luật sư bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính nào thì bị chấm dứt việc tập sự hành nghề luật sư?
Pháp luật
Thí sinh được ra khỏi phòng kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư khi nào? Không được mang vật dụng nào vào phòng kiểm tra?
Pháp luật
Vào phòng kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư trễ bao nhiêu phút thì bị đình chỉ kiểm tra?
Pháp luật
Công ty luật che giấu thông tin của cá nhân trong hồ sơ đăng ký tập sự hành nghề luật sư sẽ bị xử phạt bao nhiêu?
Pháp luật
Mỗi lần gia hạn tập sự hành nghề luật sư kéo dài tối đa bao nhiêu tháng? Được gia hạn tập sự bao nhiêu lần?
Pháp luật
Sổ nhật ký tập sự hành nghề luật sư chỉ cần chữ ký của ai? Có phải chỉ cần chữ ký của Luật sư hướng dẫn? Tải mẫu Sổ tại đâu?
Pháp luật
Tập sự hành nghề luật sư là gì? Thời gian tập sự hành nghề luật sư và gia hạn tập sự hành nghề luật sư năm 2024 bao lâu?
Pháp luật
Hồ sơ đăng ký tập sự hành nghề luật sư 2024 gồm những gì? Thay đổi nơi tập sự hành nghề luật sư thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Người có Giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư hết hiệu lực thì có được tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư?
Pháp luật
Người đang tập sự hành nghề luật sư mà được tuyển dụng làm cán bộ, công chức, viên chức thì có phải chấm dứt việc tập sự không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tập sự hành nghề luật sư
6,525 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tập sự hành nghề luật sư Kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tập sự hành nghề luật sư Xem toàn bộ văn bản về Kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào