Phần mềm ứng dụng có phải là loại tài sản cố định vô hình không? Nếu đúng thì thời gian tính hao mòn là bao nhiêu năm?

Phần mềm ứng dụng có phải là loại tài sản cố định vô hình không? Nếu phần mềm ứng dụng là loại tài sản cố định vô hình thì thời gian tính hao mòn đối với phần mềm ứng dụng là bao nhiêu năm theo quy định?

Phần mềm ứng dụng có phải là loại tài sản cố định vô hình hay không?

Căn cứ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 Thông tư 23/2023/TT-BTC về phân loại tài sản cố định như sau:

Phân loại tài sản cố định
1. Phân loại theo tính chất, đặc điểm tài sản:
a) Tài sản cố định hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất, có kết cấu độc lập hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận riêng lẻ liên kết với nhau để cùng thực hiện một hay một số chức năng nhất định; gồm:
- Loại 1: Nhà, công trình xây dựng; gồm: Nhà làm việc; nhà kho; nhà hội trường; nhà câu lạc bộ; nhà văn hóa; nhà tập luyện và thi đấu thể thao; nhà bảo tồn, bảo tàng; nhà trẻ; nhà mẫu giáo; nhà xưởng; phòng học; nhà giảng đường; nhà ký túc xá; phòng khám, chữa bệnh; nhà an dưỡng; nhà khách; nhà ở công vụ và nhà, công trình xây dựng khác.
- Loại 2: Vật kiến trúc; gồm: Kho chứa, bể chứa, bãi đỗ, sân phơi, sân chơi, sân thể thao, bể bơi, giếng khoan, giếng đào, tường rào và vật kiến trúc khác.
- Loại 3: Xe ô tô; gồm: Xe ô tô phục vụ công tác các chức danh, xe ô tô phục vụ công tác chung, xe ô tô chuyên dùng, xe ô tô phục vụ lễ tân nhà nước và xe ô tô khác.
- Loại 4: Phương tiện vận tải khác (ngoài xe ô tô); gồm: Phương tiện vận tải đường bộ, phương tiện vận tải đường sắt, phương tiện vận tải đường thủy, phương tiện vận tải hàng không và phương tiện vận tải khác.
- Loại 5: Máy móc, thiết bị; gồm: Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến; máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị; máy móc, thiết bị chuyên dùng và máy móc, thiết bị khác.
- Loại 6: Cây lâu năm, súc vật làm việc và/hoặc cho sản phẩm.
- Loại 7: Tài sản cố định hữu hình khác.
b) Tài sản cố định vô hình là những tài sản không có hình thái vật chất mà cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp đã đầu tư chi phí tạo lập tài sản hoặc được hình thành qua quá trình hoạt động; gồm:
- Loại 1: Quyền sử dụng đất.
- Loại 2: Quyền tác giả và quyền liên quan đến quyền tác giả.
- Loại 3: Quyền sở hữu công nghiệp.
- Loại 4: Quyền đối với giống cây trồng.
- Loại 5: Phần mềm ứng dụng.
- Loại 6: Thương hiệu của đơn vị sự nghiệp công lập.
...

Như vậy, theo quy định thì phần mềm ứng dụng là một trong 06 loại tài sản cố định vô hình - tài sản không có hình thái vật chất mà cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp đã đầu tư chi phí tạo lập tài sản hoặc được hình thành qua quá trình hoạt động.

Phần mềm ứng dụng có phải là loại tài sản cố định vô hình? Tài sản cố định vô hình là phần mềm ứng dụng thì thời gian tính hao mòn là bao nhiêu năm?

Phần mềm ứng dụng có phải là loại tài sản cố định vô hình không? Nếu đúng thì thời gian tính hao mòn là bao nhiêu năm? (Hình từ Internet)

Thời gian tính hao mòn đối với phần mềm ứng dụng là tài sản cố định vô hình là bao nhiêu năm?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư 23/2023/TT-BTC như sau:

Thời gian tính hao mòn và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định
...
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định danh mục, thời gian tính hao mòn và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình (trừ thương hiệu của đơn vị sự nghiệp công lập) thuộc phạm vi quản lý của Bộ, cơ quan trung ương, địa phương (theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này).
Thời gian tính hao mòn của một tài sản cố định vô hình không thấp hơn 04 (bốn) năm và không cao hơn 50 (năm mươi) năm.
Trường hợp cần thiết phải quy định thời gian tính hao mòn tài sản cố định vô hình dưới 04 năm thì Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ quản lý chuyên ngành có liên quan.

Theo quy định trên, thời gian tính hao mòn của một tài sản cố định vô hình không thấp hơn 04 (bốn) năm và không cao hơn 50 (năm mươi) năm.

Như vậy, thời gian tính hao mòn đối với phần mềm ứng dụng là tài sản cố định vô hình không thấp hơn 04 (bốn) năm và không cao hơn 50 (năm mươi) năm.

Trường hợp cần thiết phải quy định thời gian tính hao mòn tài sản cố định vô hình dưới 04 năm thì Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ quản lý chuyên ngành có liên quan.

Việc tính hao mòn tài sản cố định được thực hiện vào thời gian nào?

Việc tính hao mòn tài sản cố định được quy định tại khoản 1 Điều 12 Thông tư 23/2023/TT-BTC như sau:

Nguyên tắc tính hao mòn, trích khấu hao tài sản cố định
1. Nguyên tắc tính hao mòn tài sản cố định
a) Việc tính hao mòn tài sản cố định thực hiện mỗi năm 01 lần vào tháng 12, trước khi khóa sổ kế toán.
b) Tài sản cố định quy định tại điểm c khoản 2 Điều 11 Thông tư này thực hiện tính hao mòn và trích khấu hao tài sản cố định theo quy định tại Điều 15 Thông tư này.
c) Đối với tài sản cố định mà cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp tiếp nhận từ cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp khác theo quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền trong năm thì việc tính hao mòn trong năm đó được thực hiện tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp tiếp nhận tài sản.
...

Như vậy, theo quy định, việc tính hao mòn tài sản cố định thực hiện mỗi năm 01 lần vào tháng 12, trước khi khóa sổ kế toán.

Tài sản cố định vô hình Tải về trọn bộ quy định liên quan đến Tài sản cố định vô hình:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Quyền sử dụng đất có phải là tài sản cố định vô hình?
Pháp luật
Nguyên giá tài sản cố định vô hình mua theo hình thức trao đổi được xác định thế nào? Các chi phí tư vấn, quản lý dự án có được trích khấu hao vào tài sản cố định hay không?
Pháp luật
Lợi ích kinh tế trong tương lai mà tài sản cố định vô hình đem lại cho doanh nghiệp gồm những lợi ích nào?
Pháp luật
Thời gian tính khấu hao của tài sản cố định vô hình tối đa là mấy năm? Công thức tính giá trị phải khấu hao của TSCĐ vô hình?
Pháp luật
Phần mềm ứng dụng có phải là loại tài sản cố định vô hình không? Nếu đúng thì thời gian tính hao mòn là bao nhiêu năm?
Pháp luật
Cách nhận biết tài sản cố định vô hình? Chi phí thành lập doanh nghiệp có phải là tài sản cố định vô hình không?
Pháp luật
Thời gian trích khấu hao tài sản cố định vô hình là bao lâu? Phương pháp trích khấu hao tài sản cố định vô hình?
Pháp luật
Công thức tính Giá trị thanh lý của tài sản cố định vô hình là gì? Điều kiện xác định tài sản cố định vô hình có giá trị thanh lý?
Pháp luật
Khi mua tài sản cố định vô hình là quyền sử dụng đất cùng với mua nhà cửa, vật kiến trúc trên đất thì kế toán cần lưu ý gì?
Pháp luật
Tài sản cố định vô hình được hạch toán thông qua tài khoản kế toán nào? Nguyên giá của TSCĐ vô hình là gì?
Pháp luật
Tài sản cố định vô hình là gì? Khi sáp nhập doanh nghiệp tài sản cố định vô hình được kế toán ghi nhận ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tài sản cố định vô hình
4,659 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tài sản cố định vô hình

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tài sản cố định vô hình

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào