Nồng độ cồn là gì? Nồng độ cồn cho phép lái xe máy khi tham gia giao thông là bao nhiêu? Mức phạt nồng độ cồn xe máy mới nhất?

Nồng độ cồn là gì? Nồng độ cồn cho phép lái xe máy khi tham gia giao thông là bao nhiêu? Mức phạt nồng độ cồn xe máy mới nhất? Lỗi nồng độ cồn xe máy có bị giam xe không theo quy định pháp luật hiện hành?

Nồng độ cồn là gì?

Căn cứ khoản 4 Điều 2 Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia 2019 quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
...
4. Độ cồn là số đo chỉ hàm lượng cồn thực phẩm có trong rượu, bia tính theo phần trăm thể tích. Độ cồn được tính bằng số mililít ethanol nguyên chất trong 100 ml dung dịch ở 20 °C.

Như vậy, nồng độ cồn được hiểu là chỉ số hàm lượng cồn thực phẩm được tính theo phần trăm thể tích và nồng độ này thường có trong rượu, bia.

Theo đó, khi tham gia giao thông mà người điều khiển phương tiện trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn có thể bị xử phạt. Vì cồn là một chất có khả năng gây nghiện và kích thích hệ thần kinh, nó có thể làm mất ý thức người uống và tạo ra tình trạng ảo giác.

Nồng độ cồn là gì? Nồng độ cồn cho phép lái xe máy khi tham gia giao thông là bao nhiêu? Mức phạt nồng độ cồn xe máy mới nhất?

Nồng độ cồn là gì? Nồng độ cồn cho phép lái xe máy khi tham gia giao thông là bao nhiêu? Mức phạt nồng độ cồn xe máy mới nhất? (Hình từ Internet)

Nồng độ cồn cho phép lái xe máy khi tham gia giao thông là bao nhiêu?

Căn cứ theo khoản 6 Điều 5 Luật Phòng, chống tác hại của rượu bia 2019 quy định về các hành vi bị nghiêm cấm trong phòng, chống tác hại của rượu, bia như sau:

Các hành vi bị nghiêm cấm trong phòng, chống tác hại của rượu, bia
1. Xúi giục, kích động, lôi kéo, ép buộc người khác uống rượu, bia.
2. Người chưa đủ 18 tuổi uống rượu, bia.
3. Bán, cung cấp, khuyến mại rượu, bia cho người chưa đủ 18 tuổi.
4. Sử dụng lao động là người chưa đủ 18 tuổi trực tiếp tham gia vào việc sản xuất, mua bán rượu, bia.
5. Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong các cơ quan, tổ chức, sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, chiến sĩ, người làm việc trong lực lượng vũ trang nhân dân, học sinh, sinh viên uống rượu, bia ngay trước, trong giờ làm việc, học tập và nghỉ giữa giờ làm việc, học tập
6. Điều khiển phương tiện giao thông mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn.
...

Theo đó, tại điểm c khoản 6, điểm c khoản 7 và điểm e khoản 8 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định việc xử lý vi phạm về nồng độ cồn đối với các trường hợp điều khiển xe máy khi tham gia giao thông được áp dụng tùy theo từng trường hợp nồng độ cồn cao hay thấp, cụ thể như sau:

- Mức phạt nhẹ nhất được áp dụng đối với trường hợp điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở.

- Mức phạt trung bình được áp dụng đối với trường hợp điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở.

- Mức phạt cao nhất được áp dụng đối với trường hợp điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở.

Như vậy, theo quy định của pháp luật, không có mức nồng độ cồn tối thiểu được quy định khi tham gia giao thông. Điều này có nghĩa là, bất kỳ nồng độ cồn nào được phát hiện trong cơ thể của người lái xe máy khi tham gia giao thông đều sẽ bị xem xét và xử lý theo quy định vi phạm hành chính.

Theo đó, mức phạt nồng độ cồn xe máy như sau:

Nồng độ cồn

Mức tiền

Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở

Phạt tiền từ 2 triệu đồng đến 3 triệu đồng. (điểm c khoản 6 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở

Phạt tiền từ 4 triệu đồng đến 5 triệu đồng. (điểm c khoản 7 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở

Phạt tiền từ 6 triệu đồng đến 8 triệu đồng. (điểm e khoản 8 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

Lỗi nồng độ cồn xe máy có bị giam xe không?

Căn cứ khoản 1 Điều 82 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm a khoản 32 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP có quy định về tạm giữ phương tiện, giấy tờ có liên quan đến người điều khiển và phương tiện vi phạm như sau:

Tạm giữ phương tiện, giấy tờ có liên quan đến người điều khiển và phương tiện vi phạm
1. Để ngăn chặn ngay vi phạm hành chính, người có thẩm quyền được phép tạm giữ phương tiện trước khi ra quyết định xử phạt theo quy định tại khoản 2, khoản 8 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (được sửa đổi, bổ sung năm 2020) đối với những hành vi vi phạm được quy định tại các điều, khoản, điểm sau đây của Nghị định này:
a) Điểm c khoản 6; điểm a, điểm c khoản 8; khoản 10 Điều 5;
b) Điểm b, điểm c khoản 6; điểm c khoản 7; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm e, điểm g, điểm h, điểm i khoản 8; khoản 9 Điều 6;
c) Điểm c khoản 6; điểm b khoản 7; điểm a, điểm b khoản 8; khoản 9 Điều 7;
d) Điểm q khoản 1; điểm e khoản 3; điểm a, điểm c, điểm d, điểm đ (trong trường hợp người vi phạm là người dưới 16 tuổi và điều khiển phương tiện), điểm g (trong trường hợp người vi phạm là người dưới 16 tuổi và điều khiển phương tiện) khoản 4 Điều 8;
đ) Khoản 9 Điều 11;
e) Điểm a, điểm b khoản 4; khoản 5; điểm a, điểm b, điểm c khoản 6 Điều 16;
g) Điểm a, điểm b, điểm c khoản 2 Điều 17;
h) Điểm b, điểm đ khoản 1; điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e khoản 2 Điều 19;
i) Khoản 1; điểm a khoản 4; khoản 5; khoản 6; khoản 7; khoản 8; khoản 9 Điều 21;
k) Điểm đ, điểm g, điểm h, điểm k khoản 5; điểm b, điểm e, điểm h khoản 8; điểm c, điểm i khoản 9; điểm b khoản 10 Điều 30;
l) Điểm b khoản 5 Điều 33.
...

Theo đó, để ngăn chặn ngay vi phạm hành chính, người có thẩm quyền được phép tạm giữ phương tiện trước khi ra quyết định xử phạt đối với hành vi điều khiển xe máy mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Phạm Thị Thục Quyên Lưu bài viết
0 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào