Nội dung nào Bộ trưởng Bộ Quốc phòng cần thống nhất với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao trước khi thực hiện?

Cho hỏi: Nội dung nào Bộ trưởng Bộ Quốc phòng cần thống nhất với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao trước khi thực hiện? Phương thức trao đổi, thống nhất trong hoạt động phối hợp giữa Tòa án nhân dân tối cao và Bộ Quốc phòng như thế nào? - câu hỏi của anh Hòa (TP. HCM).

Nội dung phối hợp giữa Tòa án nhân dân tối cao và Bộ Quốc phòng trong công tác tổ chức bộ máy, biên chế, nhân sự của các Tòa án quân sự là gì?

Theo Điều 6 Quy chế phối hợp giữa Tòa án nhân dân tối cao và Bộ Quốc phòng trong việc quản lý các Tòa án quân sự về tổ chức ban hành kèm theo Nghị quyết 333/2017/UBTVQH14 quy định nội dung phối hợp giữa Tòa án nhân dân tối cao và Bộ Quốc phòng trong công tác tổ chức bộ máy, biên chế, nhân sự của các Tòa án quân sự như sau:

(1) Chánh án Tòa án nhân dân tối cao trao đổi, phối hợp với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng trước khi:

- Trình Quốc hội phê chuẩn đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao đảm nhiệm chức vụ Chánh án Tòa án quân sự trung ương là Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao;

- Trình Ủy ban thường vụ Quốc hội cử đại diện lãnh đạo Bộ Quốc phòng làm Ủy viên Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia;

- Trình Chủ tịch nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Chánh án Tòa án quân sự trung ương và Thẩm phán các Tòa án quân sự;

- Quyết định đại diện lãnh đạo Bộ Quốc phòng là Ủy viên Hội đồng thi tuyển chọn Thẩm phán sơ cấp, Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán cao cấp.

(2) Chánh án Tòa án nhân dân tối cao thống nhất với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng trước khi:

- Trình Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định thành lập, giải thể Tòa án quân sự quân khu và tương đương, Tòa án quân sự khu vực và quy định về phạm vi thẩm quyền xét xử theo lãnh thổ của mỗi Tòa án quân sự;

- Trình Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định số lượng Thẩm phán, cơ cấu tỷ lệ các ngạch Thẩm phán tại mỗi cấp Tòa án quân sự và tổng biên chế của Tòa án quân sự;

- Quyết định thành lập và quy định nhiệm vụ, quyền hạn của bộ máy giúp việc trong các Tòa án quân sự;

- Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó Chánh án Tòa án quân sự trung ương; Chánh án, Phó Chánh án Tòa án quân sự quân khu và tương đương; Chánh án, Phó Chánh án Tòa án quân sự khu vực;

- Quy định biên chế và quyết định phân bổ biên chế, số lượng Thẩm phán của các Tòa án quân sự.

Nội dung nào Bộ trưởng Bộ Quốc phòng cần thống nhất với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao trước khi thực hiện?

Theo khoản 1 Điều 7 Quy chế phối hợp giữa Tòa án nhân dân tối cao và Bộ Quốc phòng trong việc quản lý các Tòa án quân sự về tổ chức ban hành kèm theo Nghị quyết 333/2017/UBTVQH14 quy định như sau:

Phối hợp trong công tác điều động, luân chuyển Thẩm phán Tòa án quân sự; cử, miễn nhiệm, bãi nhiệm Hội thẩm quân nhân và dự toán kinh phí hoạt động của các Tòa án quân sự
1. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng thống nhất với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao trước khi:
a) Điều động, luân chuyển Thẩm phán từ Tòa án quân sự này đến làm nhiệm vụ tại Tòa án quân sự khác;
b) Hướng dẫn việc cử, miễn nhiệm, bãi nhiệm Hội thẩm quân nhân Tòa án quân sự quân khu và tương đương, Tòa án quân sự khu vực.
2. Bộ Quốc phòng phối hợp với Tòa án nhân dân tối cao lập dự toán kinh phí hoạt động của Tòa án quân sự và đề nghị Chính phủ trình Quốc hội quyết định.

Theo quy định trên Bộ trưởng Bộ Quốc phòng cần thống nhất với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao trước khi thực hiện những nội dung sau:

- Điều động, luân chuyển Thẩm phán từ Tòa án quân sự này đến làm nhiệm vụ tại Tòa án quân sự khác;

- Hướng dẫn việc cử, miễn nhiệm, bãi nhiệm Hội thẩm quân nhân Tòa án quân sự quân khu và tương đương, Tòa án quân sự khu vực.

Chánh án Tòa án nhân dân tối cao

Phối hợp giữa Tòa án nhân dân tối cao và Bộ Quốc phòng trong việc quản lý các Tòa án quân sự về tổ chức (Hình từ Internet)

Phương thức trao đổi, thống nhất trong hoạt động phối hợp giữa Tòa án nhân dân tối cao và Bộ Quốc phòng như thế nào?

Theo Điều 8 Quy chế phối hợp giữa Tòa án nhân dân tối cao và Bộ Quốc phòng trong việc quản lý các Tòa án quân sự về tổ chức ban hành kèm theo Nghị quyết 333/2017/UBTVQH14 quy định phương thức trao đổi, thống nhất trong hoạt động phối hợp giữa Tòa án nhân dân tối cao và Bộ Quốc phòng như sau:

- Trong quá trình phối hợp thực hiện các nội dung được quy định tại Điều 6 và Điều 7 của Quy chế này, các cơ quan có thể thực hiện việc cung cấp thông tin, tài liệu, trao đổi ý kiến, tổ chức cuộc họp hoặc làm việc trực tiếp.

Khi cần cung cấp thông tin, tài liệu, cơ quan đề nghị cung cấp thông tin, tài liệu có văn bản yêu cầu cơ quan được đề nghị cung cấp thông tin, tài liệu bằng văn bản hoặc trả lời trực tiếp.

Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu, cơ quan được đề nghị có trách nhiệm cung cấp thông tin, tài liệu cho cơ quan đề nghị; trường hợp đề nghị cung cấp thông tin, tài liệu có nội dung phức tạp, không có sẵn thì thời hạn có thể dài hơn nhưng không quá 15 ngày; trường hợp hết thời hạn nêu trên mà chưa thực hiện được thì phải có văn bản nêu rõ lý do.

- Kết quả trao đổi, phối hợp hoặc thống nhất ý kiến giữa Chánh án Tòa án nhân dân tối cao và Bộ trưởng Bộ Quốc phòng trong các trường hợp quy định tại Điều 6 và Điều 7 của Quy chế này được thông báo bằng văn bản.

Cơ quan đề nghị có trách nhiệm gửi văn bản đến cơ quan được đề nghị kèm theo tài liệu có liên quan. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan đề nghị hoặc theo thời hạn ghi trong văn bản, cơ quan được đề nghị có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho cơ quan đề nghị; trường hợp hết thời hạn nêu trên mà chưa trả lời được thì phải có văn bản nêu rõ lý do.

Văn bản thông báo phải do lãnh đạo Tòa án nhân dân tối cao hoặc lãnh đạo Bộ Quốc phòng ký.

Chánh án Tòa án nhân dân tối cao Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Chánh án Tòa án nhân dân tối cao
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Để trở thành Chánh án Tòa án nhân dân tối cao cần đáp ứng những tiêu chuẩn gì?
Pháp luật
Chánh án tòa án Nhân dân tối cao Việt Nam hiện nay là ai? Nhiệm vụ và quyền hạn của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao là gì?
Pháp luật
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao Việt Nam do ai bầu? Chánh án TANDTC phải tuyên thệ những gì khi nhậm chức trước Quốc hội?
Pháp luật
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao tuyên thệ nhậm chức theo trình tự thế nào theo quy định hiện nay?
Pháp luật
Chánh án tòa án nhân dân tối cao có thẩm quyền quy định đối tượng được miễn án phí và lệ phí tòa án không?
Pháp luật
Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao do Chủ tịch nước bổ nhiệm đúng không? Nhiệm kỳ của Phó Chánh án là bao lâu?
Pháp luật
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao được bầu hay bổ nhiệm? Chánh án có nhiệm vụ trình Chủ tịch nước bổ nhiệm những chức danh nào?
Pháp luật
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao có được quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao không?
Pháp luật
Tòa án nhân dân tối cao gồm có những ai? Khi Quốc hội hết nhiệm kỳ thì Chánh án Tòa án nhân dân tối cao có hết nhiệm kỳ không?
Pháp luật
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao được bầu theo trình tự nào? Quốc hội bầu Chánh án Tòa án nhân dân tối cao theo đề nghị của ai?
Pháp luật
Đại biểu Quốc hội được quyền chất vấn Chánh án Tòa án nhân dân tối cao tại kỳ họp Quốc hội không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chánh án Tòa án nhân dân tối cao
778 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chánh án Tòa án nhân dân tối cao

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào