Nợ xấu ngân hàng là gì? Theo quy định pháp luật thì nhóm nợ nào sẽ được xem là nợ xấu ngân hàng?

Tôi có một câu hỏi như sau: Nợ xấu ngân hàng là gì? Theo quy định pháp luật thì nhóm nợ nào sẽ được xem là nợ xấu ngân hàng? Tôi mong mình nhận được câu trả lời sớm. Câu hỏi của chị N.T.P ở Bình Dương.

Nợ xấu ngân hàng là gì? Theo quy định pháp luật thì nhóm nợ nào sẽ được xem là nợ xấu ngân hàng?

Nợ xấu ngân hàng được hiểu là các khoản nợ khó đòi khi người vay không thể trả nợ khi đến hạn phải thanh toán như đã cam kết trong hợp đồng tín dụng với ngân hàng.

Theo quy định tại khoản 8 Điều 3 Thông tư 11/2021/TT-NHNN thì nợ xấu (NPL) là nợ xấu nội bảng, gồm nợ thuộc các nhóm 3, 4 và 5.

Dẫn chiếu khoản 1 Điều 10 Thông tư 11/2021/TT-NHNN, theo phương pháp định lượng thì nhóm nợ được xem là nợ xấu ngân hàng gồm:

(1) Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:

- Khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày (Trừ khoản nợ được phân loại vào nhóm nợ có rủi ro cao hơn).

- Khoản nợ gia hạn nợ lần đầu còn trong hạn (Trừ khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phân loại lại vào nhóm nợ có rủi ro thấp hơn (kể cả nhóm 1), khoản nợ được phân loại vào nhóm nợ có rủi ro cao hơn.).

- Khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo thỏa thuận (Trừ khoản nợ được phân loại vào nhóm nợ có rủi ro cao hơn.)

- Khoản nợ thuộc một trong các trường hợp sau đây chưa thu hồi được trong thời gian dưới 30 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi:

+ Khoản nợ vi phạm quy định tại các khoản 1, 3, 4, 5, 6 Điều 126 Luật Các tổ chức tín dụng (đã sửa đổi, bổ sung);

+ Khoản nợ vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 Điều 127 Luật Các tổ chức tín dụng (đã sửa đổi, bổ sung);

+ Khoản nợ vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 5 Điều 128 Luật Các tổ chức tín dụng (đã sửa đổi, bổ sung);

- Khoản nợ trong thời hạn thu hồi theo kết luận thanh tra, kiểm tra;

- Khoản nợ phải thu hồi theo quyết định thu hồi nợ trước hạn của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng vi phạm thỏa thuận với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chưa thu hồi được trong thời gian dưới 30 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi;

- Khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 10 Thông tư này.

- Khoản nợ phải phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Thông tư này.

(2) Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:

- Khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày (Trừ khoản nợ được phân loại vào nhóm nợ có rủi ro cao hơn).

- Khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn đến 90 ngày theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu (Trừ khoản nợ được phân loại vào nhóm nợ có rủi ro cao hơn).

- Khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai còn trong hạn (Trừ khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phân loại lại vào nhóm nợ có rủi ro thấp hơn (kể cả nhóm 1), khoản nợ được phân loại vào nhóm nợ có rủi ro cao hơn.).

- Khoản nợ quy định tại điểm c(iv) khoản 1 Điều 10 Thông tư 11/2021/TT-NHNN chưa thu hồi được trong thời gian từ 30 ngày đến 60 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi.

- Khoản nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra, kiểm tra nhưng quá thời hạn thu hồi theo kết luận thanh tra, kiểm tra đến 60 ngày mà chưa thu hồi được.

- Khoản nợ phải thu hồi theo quyết định thu hồi nợ trước hạn của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng vi phạm thỏa thuận với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chưa thu hồi được trong thời gian từ 30 ngày đến 60 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi;

- Khoản nợ được phân loại vào nhóm 4 theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 10 Thông tư này.

- Khoản nợ phải phân loại vào nhóm 4 theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Thông tư này.

(3) Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:

- Khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;

- Khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 91 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;

- Khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai;

- Khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên (Trừ khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phân loại lại vào nhóm nợ có rủi ro thấp hơn (kể cả nhóm 1)).

- Khoản nợ quy định tại điểm c(iv) khoản 1 Điều này chưa thu hồi được trên 60 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi;

- Khoản nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra, kiểm tra nhưng quá thời hạn thu hồi theo kết luận thanh tra, kiểm tra trên 60 ngày mà chưa thu hồi được;

- Khoản nợ phải thu hồi theo quyết định thu hồi nợ trước hạn của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng vi phạm thỏa thuận với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chưa thu hồi được trên 60 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi;

- Khoản nợ của khách hàng là tổ chức tín dụng đang được kiểm soát đặc biệt, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đang bị phong tỏa vốn và tài sản;

- Khoản nợ được phân loại vào nhóm 5 theo quy định tại khoản 3 Điều 10 Thông tư này.

- Khoản nợ phải phân loại vào nhóm 5 theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Thông tư này.

Nợ xấu ngân hàng

Nợ xấu ngân hàng (Hình từ Internet)

Bị nợ xấu ngân hàng thì bao lâu sẽ được xóa lịch sử nợ xấu?

Thời hạn xóa lịch sử nợ xấu ngân hàng được quy định tại Điều 11 Thông tư 03/2013/TT-NHNN như sau:

Hạn chế khai thác thông tin tín dụng
1. Thông tin tiêu cực về khách hàng vay chỉ được sử dụng để tạo lập sản phẩm thông tin tín dụng trong thời gian tối đa 05 năm, kể từ ngày kết thúc thông tin tiêu cực đó, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
2. Thông tin về các khoản nợ đã được xử lý bằng dự phòng rủi ro chỉ được cung cấp cho Ngân hàng Nhà nước và các cơ quan quản lý nhà nước khác theo quy định của pháp luật.
3. Tổ chức tự nguyện, khách hàng vay khai thác dịch vụ thông tin tín dụng theo thoả thuận và cam kết với CIC trên cơ sở nguyên tắc tự nguyện đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật.
4. Tổ chức, cá nhân vi phạm quy định tại Thông tư này và các quy định khác của pháp luật tùy theo tính chất, mức độ sẽ bị hạn chế một phần, tạm dừng trong một thời gian hoặc ngừng vĩnh viễn quyền khai thác dịch vụ thông tin tín dụng.

Theo đó, thông tin nợ xấu ngân hàng của khách hàng vay sẽ được Trung tâm Thông tin Tín dụng quốc gia Việt Nam CIC cung cấp trong thời gian tối đa 05 năm, kể từ ngày tất toán khoản vay.

Do đó, khi trả nợ cả lãi và gốc, khách hàng vay phải đợi đến 5 năm mới được xóa lịch sử nợ xấu và được xét duyệt vay vốn.

Phát hiện thông tin tín dụng của mình trên Hệ thống CIC có sai sót thì khách hàng vay cần làm gì?

Căn cứ Điều 18 Thông tư 03/2013/TT-NHNN thì trường hợp khách hàng vay phát hiện thông tin tín dụng về bản thân có sai sót, khách hàng vay có quyền khiếu nại với CIC, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoặc tổ chức tự nguyện để yêu cầu kiểm tra, điều chỉnh lại thông tin, nhưng không được lợi dụng khiếu nại sai sự thật.

Việc khiếu nại có thể thực hiện qua hệ thống điện tử hoặc gửi bằng văn bản, trong đó phải nêu rõ lý do kèm theo các tài liệu, căn cứ chứng minh dữ liệu có sai sót.

Nợ xấu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nợ xấu là gì? Nợ thuộc nhóm nào sẽ được xem là nợ xấu? Nợ xấu nhóm 5 bao gồm những khoản nợ nào?
Pháp luật
Thế nào là nợ xấu? Bị vướng nợ xấu thì bao giờ được xóa lịch sử nợ xấu và có được vay tiền tại ngân hàng không?
Pháp luật
Lịch sử nợ xấu của khách hàng được cung cấp trong tối đa 5 năm? Nợ xấu thuộc nhóm thông tin nào trong hoạt động tín dụng?
Pháp luật
Hướng dẫn cách kiểm tra nợ xấu CIC online chi tiết, nhanh nhất 2024? Kiểm tra nợ xấu CIC qua website, điện thoại ra sao?
Pháp luật
Khoản vay tín chấp trở thành nợ xấu khi nào? Phải làm sao khi bị khoản vay tín chấp trở thành nợ xấu?
Pháp luật
Tỷ lệ nợ xấu là gì? Khoản nợ xấu được xác định thế nào? Hình thức mua khoản nợ xấu của ngân hàng?
Pháp luật
Nợ xấu của tổ chức tín dụng gồm những gì? Có được bán nợ xấu với giá cao hơn dư nợ gốc của khoản nợ xấu?
Pháp luật
Nợ xấu có được mang ra đấu giá tài sản không? Trường hợp nào phải thẩm định giá khởi điểm của khoản nợ xấu?
Pháp luật
Mua nợ xấu theo giá thị trường từ 01/7/2024 thực hiện thế nào? Nợ xấu được mua theo giá trị thị trường phải đáp ứng điều kiện gì?
Pháp luật
Thông tư 03/2024/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung Thông tư 19/2013/TT-NHNN về việc mua, bán và xử lý nợ xấu thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nợ xấu
22,566 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nợ xấu

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nợ xấu

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào