Nợ quá hạn là gì? Nợ quá hạn thì người thuê tài chính trả lãi suất bao nhiêu theo quy định của Luật mới?

Nợ quá hạn là gì? Nợ quá hạn thì người thuê tài chính trả lãi suất bao nhiêu theo quy định của Luật mới? Có quy định lãi suất áp dụng đối với dư nợ gốc quá hạn trong hợp đồng cho thuê tài chính không?

Nợ quá hạn là gì?

Căn cứ Điều 13 Thông tư 26/2024/TT-NHNN quy định như sau:

Nợ quá hạn
Trường hợp bên thuê tài chính không trả được nợ gốc và/hoặc tiền lãi thuê đúng hạn theo hợp đồng cho thuê tài chính và không được bên cho thuê tài chính chấp thuận cơ cấu lại thời hạn trả nợ, bên cho thuê tài chính thông báo cho bên thuê tài chính về nợ bị quá hạn. Nội dung thông báo tối thiểu bao gồm số dư nợ gốc và/hoặc số tiền lãi thuê bị quá hạn, thời điểm phát sinh nợ quá hạn và lãi suất áp dụng đối với dư nợ gốc bị quá hạn, lãi suất áp dụng đối với số tiền lãi thuê chậm trả.

Như vậy, theo quy định trên, có thể hiểu nợ quá hạn là khoản nợ mà bên cho thuê tài chính đã thông báo với bên thuê tài chính về nợ bị quá hạn trong trường hợp bên thuê tài chính không trả được nợ gốc và/hoặc tiền lãi thuê đúng hạn theo hợp đồng cho thuê tài chính và không được bên cho thuê tài chính chấp thuận cơ cấu lại thời hạn trả nợ.

Nợ quá hạn là gì? Nợ quá hạn thì người thuê tài chính trả lãi suất bao nhiêu theo quy định của Luật mới?

Nợ quá hạn là gì? Nợ quá hạn thì người thuê tài chính trả lãi suất bao nhiêu theo quy định của Luật mới? (Hình từ Internet)

Nợ quá hạn thì người thuê tài chính trả lãi suất bao nhiêu?

Căn cứ Điều 7 Thông tư 26/2024/TT-NHNN quy định như sau:

Lãi suất cho thuê tài chính
1. Bên cho thuê tài chính và bên thuê tài chính thỏa thuận về lãi suất cho thuê tài chính theo quy định pháp luật. Mức lãi suất cho thuê tài chính được tính theo tỷ lệ %/năm.
2. Khi đến hạn thanh toán mà bên thuê tài chính không trả hoặc trả không đầy đủ nợ gốc và/hoặc tiền lãi thuê theo hợp đồng thuê tài chính thì bên thuê tài chính phải trả tiền lãi thuê như sau:
a) Tiền lãi thuê trên nợ gốc theo lãi suất cho thuê tài chính đã thỏa thuận tương ứng với thời hạn thuê tài chính mà đến hạn chưa trả;
b) Trường hợp bên thuê tài chính không trả tiền lãi thuê đúng hạn, bên thuê tài chính còn phải trả cho bên cho thuê tài chính tiền lãi đối với tiền lãi thuê chậm trả theo mức lãi suất do các bên thỏa thuận nhưng không vượt quá 10%/năm tính trên số tiền lãi thuê chậm trả trong thời gian chậm trả;
c) Tiền lãi thuê trên dư nợ gốc bị quá hạn tương ứng với thời gian chậm trả theo lãi suất quá hạn do bên cho thuê tài chính thỏa thuận với bên thuê tài chính trong hợp đồng cho thuê tài chính nhưng không vượt quá 150% lãi suất cho thuê tài chính trong hạn áp dụng ngay trước thời điểm bị quá hạn đối với số dư nợ gốc đó.
...

Như vậy, theo quy định trên thì khi đến hạn thanh toán mà bên thuê tài chính không trả hoặc trả không đầy đủ nợ gốc và/hoặc tiền lãi thuê theo hợp đồng thuê tài chính thì bên thuê tài chính phải trả tiền lãi thuê như sau:

- Tiền lãi thuê trên nợ gốc theo lãi suất cho thuê tài chính đã thỏa thuận tương ứng với thời hạn thuê tài chính mà đến hạn chưa trả;

- Trường hợp bên thuê tài chính không trả tiền lãi thuê đúng hạn, bên thuê tài chính còn phải trả cho bên cho thuê tài chính tiền lãi đối với tiền lãi thuê chậm trả theo mức lãi suất do các bên thỏa thuận nhưng không vượt quá 10%/năm tính trên số tiền lãi thuê chậm trả trong thời gian chậm trả;

- Tiền lãi thuê trên dư nợ gốc bị quá hạn tương ứng với thời gian chậm trả theo lãi suất quá hạn do bên cho thuê tài chính thỏa thuận với bên thuê tài chính trong hợp đồng cho thuê tài chính nhưng không vượt quá 150% lãi suất cho thuê tài chính trong hạn áp dụng ngay trước thời điểm bị quá hạn đối với số dư nợ gốc đó.

Có quy định lãi suất áp dụng đối với dư nợ gốc quá hạn trong hợp đồng cho thuê tài chính không?

Theo quy định tại Điều 18 Thông tư 26/2024/TT-NHNN thì trong hợp đồng cho thuê tài chính phải có những nội dung sau:

- Tên, địa chỉ của bên cho thuê tài chính và bên thuê tài chính;

- Tên, đặc tính kỹ thuật, chủng loại, giá cả, thời hạn giao nhận, lắp đặt, bảo hành tài sản thuê, chất lượng của tài sản thuê, các điều khoản, điều kiện khác có liên quan đến tài sản thuê;

- Mục đích sử dụng tài sản thuê;

- Đồng tiền thuê tài chính, đồng tiền trả nợ;

- Tiền thuê tài chính, thời điểm nhận nợ tiền thuê tài chính; mức lãi suất cho thuê tài chính; nguyên tắc và các yếu tố xác định lãi suất, thời điểm xác định lãi suất cho thuê tài chính đối với trường hợp áp dụng lãi suất cho thuê tài chính có điều chỉnh; loại phí và mức phí áp dụng; các chi phí theo quy định của pháp luật;

- Thời hạn cho thuê tài chính và kỳ hạn trả nợ tiền thuê tài chính;

- Cơ cấu lại thời hạn trả nợ, thông báo nợ gốc bị quá hạn, lãi suất áp dụng đối với dư nợ gốc quá hạn, lãi suất áp dụng đối với tiền lãi thuê chậm trả;

- Việc trả nợ gốc, lãi tiền thuê tài chính và thứ tự thu hồi nợ gốc, lãi tiền thuê tài chính; trả nợ trước hạn;

- Các trường hợp hợp đồng cho thuê tài chính chấm dứt trước hạn, thời điểm chấm dứt trước hạn và xử lý các vấn đề phát sinh;

- Thỏa thuận về các biện pháp đảm bảo thực hiện quyền sở hữu của bên cho thuê tài chính đối với tài sản cho thuê tài chính;

- Trách nhiệm, xử lý do vi phạm hợp đồng, quyền và nghĩa vụ của các bên;

- Phương thức giải quyết tranh chấp;

- Các nội dung khác của hợp đồng cho thuê tài chính do bên cho thuê tài chính và bên thuê tài chính thỏa thuận phù hợp theo quy định pháp luật.

Như vậy, mức lãi suất áp dụng đối với dư nợ gốc quá hạn được quy định trong hợp đồng cho thuê tài chính.

Cho thuê tài chính
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Các trường hợp chấm dứt hợp đồng cho thuê tài chính trước hạn
Pháp luật
Phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại trong hợp đồng cho thuê tài chính theo quy định mới như thế nào?
Pháp luật
Giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với tài sản cho thuê tài chính do bên nào nắm giữ bản chính, bên nào nắm giữ bản sao?
Pháp luật
Hệ thống thông tin xét duyệt cho thuê tài chính bằng phương tiện điện tử phải bảo đảm an toàn hệ thống thông tin cấp độ mấy?
Pháp luật
Việc cho thuê tài chính bằng ngoại tệ phải đáp ứng yêu cầu gì? Nguyên tắc cho thuê tài chính là gì?
Pháp luật
04 loại phí liên quan đến hoạt động cho thuê tài chính đó là loại phí nào? Có phải niêm yết công khai mức phí không?
Pháp luật
Khoản đề nghị xét duyệt cho thuê tài chính bằng phương tiện điện tử không vượt quá bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Xử lý hợp đồng cho thuê tài chính chấm dứt trước hạn theo quy định mới nhất? Tài sản cho thuê bị mất có chấm dứt hợp đồng trước hạn?
Pháp luật
Giao dịch mua và cho thuê lại theo hình thức cho thuê tài chính được thực hiện bằng ngoại tệ khi nào?
Pháp luật
Xét duyệt cho thuê tài chính và xét duyệt cơ cấu lại thời hạn trả nợ tiền thuê tài chính phải tuân thủ nguyên tắc nào?
Pháp luật
Thời điểm bắt đầu nhận nợ tiền thuê tài chính là gì? Bên thuê tài chính phải trả nợ gốc và lãi tiền thuê tài chính theo kỳ hạn như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cho thuê tài chính
645 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cho thuê tài chính

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cho thuê tài chính

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào