Nợ được Chính phủ bảo lãnh được hiểu thế nào? Nợ được Chính phủ bảo lãnh bao gồm những khoản nợ nào?

Tôi có thắc mắc liên quan đến nợ được Chính phủ bảo lãnh. Cho tôi hỏi nợ được Chính phủ bảo lãnh được hiểu thế nào? Nợ được Chính phủ bảo lãnh bao gồm những khoản nợ nào? Câu hỏi của chị Ngọc Hà ở Đồng Nai.

Nợ được Chính phủ bảo lãnh được hiểu thế nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 3 Luật Quản lý nợ công 2017 quy định về nợ được Chính phủ bảo lãnh như sau:

Nợ được Chính phủ bảo lãnh là khoản nợ do doanh nghiệp, ngân hàng chính sách của Nhà nước vay được Chính phủ bảo lãnh.

Theo quy định trên, nợ được Chính phủ bảo lãnh là khoản nợ do doanh nghiệp, ngân hàng chính sách của Nhà nước vay được Chính phủ bảo lãnh.

Nợ được Chính phủ bảo lãnh

Nợ được Chính phủ bảo lãnh (Hình từ Internet)

Nợ được Chính phủ bảo lãnh bao gồm những khoản nợ nào?

Theo khoản 2 Điều 4 Luật Quản lý nợ công 2017 quy định về phân loại nợ Chính phủ như sau:

Phân loại nợ công
1. Nợ Chính phủ bao gồm:
a) Nợ do Chính phủ phát hành công cụ nợ;
b) Nợ do Chính phủ ký kết thỏa thuận vay trong nước, nước ngoài;
c) Nợ của ngân sách trung ương vay từ quỹ dự trữ tài chính của Nhà nước, ngân quỹ nhà nước, quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách.
2. Nợ được Chính phủ bảo lãnh bao gồm:
a) Nợ của doanh nghiệp được Chính phủ bảo lãnh;
b) Nợ của ngân hàng chính sách của Nhà nước được Chính phủ bảo lãnh.
3. Nợ chính quyền địa phương bao gồm:
a) Nợ do phát hành trái phiếu chính quyền địa phương;
b) Nợ do vay lại vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài;
c) Nợ của ngân sách địa phương vay từ ngân hàng chính sách của Nhà nước, quỹ dự trữ tài chính cấp tỉnh, ngân quỹ nhà nước và vay khác theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.

Theo đó, nợ được Chính phủ bảo lãnh bao gồm những khoản nợ sau:

+ Nợ của doanh nghiệp được Chính phủ bảo lãnh.

+ Nợ của ngân hàng chính sách của Nhà nước được Chính phủ bảo lãnh.

Cơ quan nào có trách nhiệm giám sát các khoản vay nước ngoài được Chính phủ bảo lãnh?

Theo quy định tại Điều 17 Nghị định 94/2018/NĐ-CP về xây dựng, điều hành chỉ tiêu nợ nước ngoài của quốc gia như sau:

Xây dựng, điều hành chỉ tiêu nợ nước ngoài của quốc gia
1. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tổng hợp nhu cầu vay, trả nợ nước ngoài ngắn, trung, dài hạn theo phương thức tự vay, tự trả, đề xuất tốc độ tăng dư nợ vay ngắn hạn tối đa và hạn mức vay nước ngoài trung, dài hạn theo phương thức tự vay, tự trả, gửi Bộ Tài chính để tổng hợp trong kế hoạch vay, trả nợ công hằng năm, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
2. Căn cứ quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tổ chức quản lý và giám sát chỉ tiêu nợ nước ngoài của quốc gia, trong đó:
a) Bộ Tài chính quản lý, giám sát nợ nước ngoài của Chính phủ, các khoản vay nước ngoài được Chính phủ bảo lãnh bảo đảm các hạn mức được phê duyệt;
b) Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quản lý, giám sát nợ tự vay tự trả nước ngoài theo quy định của pháp luật về quản lý vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh và đảm bảo trong hạn mức được phê duyệt.
3. Trong khoảng thời gian chưa có phê duyệt hạn mức vay của năm kế hoạch, Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam căn cứ vào tình hình thực tế, xác định khoản vay nằm trong hạn mức vay hằng năm với điều kiện số lũy kế vay ròng đến thời điểm xác nhận không vượt quá 50% hạn mức vay của năm liền trước.

Theo đó, cơ quan có trách nhiệm giám sát các khoản vay nước ngoài được Chính phủ bảo lãnh bảo đảm các hạn mức được phê duyệt là Bộ Tài chính.

Việc tổ chức công tác trả nợ đối với nợ được Chính phủ bảo lãnh được quy định thế nào?

Theo khoản 3 Điều 21 Nghị định 94/2018/NĐ-CP quy định về tổ chức công tác trả nợ đối với nợ được Chính phủ bảo lãnh như sau:

Tổ chức công tác trả nợ
1. Đối với nợ Chính phủ:
a) Bộ Tài chính bố trí nguồn ngân sách trung ương để trả nợ;
b) Bộ Tài chính thực hiện thanh toán các nghĩa vụ nợ gốc, lãi, phí đầy đủ, đúng hạn;
c) Đối với các khoản vay về cho vay lại, Bộ Tài chính và cơ quan được Bộ Tài chính ủy quyền cho vay lại có trách nhiệm thu hồi toàn bộ gốc, lãi, phí và các chi phí có liên quan.
2. Đối với nợ chính quyền địa phương:
a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bố trí nguồn ngân sách địa phương để trả nợ;
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện thanh toán các nghĩa vụ nợ gốc, lãi, phí đầy đủ, đúng hạn.
3. Đối với nợ được Chính phủ bảo lãnh:
a) Đối tượng được Chính phủ bảo lãnh thực hiện đầy đủ nghĩa vụ trả nợ theo quy định của thỏa thuận vay với bên cho vay và thỏa thuận bảo lãnh của Chính phủ.
b) Nghĩa vụ của người bảo lãnh và trách nhiệm của đối tượng được bảo lãnh trong việc trả nợ thực hiện theo quy định tại Nghị định của Chính phủ về cấp và quản lý bảo lãnh của Chính phủ.

Như vậy, đối tượng được Chính phủ bảo lãnh thực hiện đầy đủ nghĩa vụ trả nợ theo quy định của thỏa thuận vay với bên cho vay và thỏa thuận bảo lãnh của Chính phủ.

Nghĩa vụ của người bảo lãnh và trách nhiệm của đối tượng được bảo lãnh trong việc trả nợ thực hiện theo quy định tại Nghị định của Chính phủ về cấp và quản lý bảo lãnh của Chính phủ.

Nợ được Chính phủ bảo lãnh
Nợ công TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN NỢ CÔNG
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Nợ công bao gồm những khoản nợ nào?
Pháp luật
Nợ công là gì? Ai có trách nhiệm báo cáo thông tin về nợ công? Công bố thông tin về nợ công ở đâu? Người dân có quyền biết thông tin về nợ công không?
Pháp luật
Cơ quan nào có trách nhiệm kiểm toán nợ công? Việc công bố thông tin về nợ công được thực hiện theo những hình thức nào?
Pháp luật
Nợ công được quản lý dựa trên nguyên tắc nào? Nhà nước thực hiện quản lý rủi ro đối với nợ công như thế nào?
Pháp luật
Ai có quyền quyết định, điều chỉnh kế hoạch vay, trả nợ công 05 năm? Kế hoạch vay, trả nợ công 05 năm bao gồm những nội dung gì?
Pháp luật
Báo cáo thông tin về nợ công gồm những nội dung gì, được thực hiện dựa trên nguyên tắc nào? Những yếu tố nào của nợ công được công bố?
Pháp luật
Trong giai đoạn 2022-2024, dự kiến tổng mức vay nợ công của Chính phủ tối đa khoảng 2.044 nghìn tỷ đồng?
Pháp luật
Kế hoạch vay, trả nợ công năm 2022: Chính phủ dự kiến vay tối đa 673.546 tỷ đồng? Các nguồn vay đến từ đâu?
Pháp luật
Nợ công được phân loại như thế nào? Hạn mức bảo lãnh của Chính phủ trong việc vay và trả nợ công là bao nhiêu?
Pháp luật
Chỉ tiêu an toàn nợ công là gì? Chỉ tiêu an toàn nợ công gồm các chỉ tiêu nào? Chỉ tiêu an toàn nợ công được xây dựng dựa trên các căn cứ nào?
Pháp luật
Ai là người quyết định kế hoạch vay, trả nợ công hằng năm? Nội dung kế hoạch vay, trả nợ công hằng năm bao gồm những gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nợ được Chính phủ bảo lãnh
2,856 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nợ được Chính phủ bảo lãnh Nợ công

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nợ được Chính phủ bảo lãnh Xem toàn bộ văn bản về Nợ công

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào