Những trường hợp nào phải đổi thẻ nhà báo theo quy định? Hồ sơ xin đổi thẻ nhà báo cần những gì? Thủ tục đổi thẻ nhà báo thực hiện như thế nào?

Xin hỏi, những trường hợp nào phải đổi thẻ nhà báo theo quy định? Hồ sơ xin đổi thẻ nhà báo cần những gì? Thủ tục đổi thẻ nhà báo thực hiện như thế nào? Nội dung câu hỏi của anh Quang Tuyên tại Hà Nội?

Những trường hợp nào phải đổi thẻ nhà báo theo quy định?

Căn cứ theo các khoản 2, khoản 3 và điểm d khoản 5 Điều 28 Luật Báo chí 2016 quy định như sau:

Cấp, đổi, thu hồi thẻ nhà báo
...
2. Kỳ hạn cấp thẻ nhà báo là 05 năm. Thời hạn sử dụng thẻ nhà báo được ghi trên thẻ. Trong trường hợp đặc biệt, việc gia hạn thời hạn sử dụng thẻ nhà báo do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quyết định.
Hết kỳ hạn của thẻ nhà báo, Bộ Thông tin và Truyền thông xét cấp đổi thẻ nhà báo theo kỳ hạn mới.
3. Người đã được cấp thẻ nhà báo khi chuyển sang làm việc tại cơ quan, đơn vị công tác khác mà vẫn thuộc đối tượng được cấp thẻ nhà báo theo quy định tại Điều 26 của Luật này thì phải làm thủ tục xin đổi thẻ nhà báo về cơ quan mới.
...
5. Người được cấp thẻ nhà báo phải nộp lại thẻ nhà báo trong những trường hợp sau đây:
a) Người được cấp thẻ nhà báo nhưng chuyển sang làm nhiệm vụ khác không còn là đối tượng được cấp thẻ nhà báo theo quy định tại Điều 26 của Luật này; người được cấp thẻ nhà báo đã nghỉ hưu; người đã hết thời hạn hợp đồng lao động nhưng không được ký tiếp hợp đồng lao động mới hoặc không tiếp tục làm việc tại cơ quan báo chí;
b) Người được cấp thẻ nhà báo làm việc tại cơ quan báo chí bị thu hồi giấy phép hoạt động báo chí theo quyết định của Bộ Thông tin và Truyền thông;
...
d) Người thuộc đối tượng phải nộp lại thẻ nhà báo quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản này, trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày nộp lại thẻ nhà báo nếu được một cơ quan báo chí tiếp nhận vào làm việc theo chế độ hợp đồng từ 01 năm trở lên thì được xét đổi thẻ nhà báo theo quy định tại Khoản 3 Điều này.
...

Như vậy, phải đổi thẻ nhà báo trong các trường hợp sau:

- Thẻ nhà báo hết kỳ hạn;

- Người đã được cấp thẻ nhà báo khi chuyển sang làm việc tại cơ quan, đơn vị công tác khác mà vẫn thuộc đối tượng được cấp thẻ nhà báo;

- Người được cấp thẻ nhà báo nhưng chuyển sang làm nhiệm vụ khác không còn là đối tượng được cấp thẻ nhà báo; người được cấp thẻ nhà báo đã nghỉ hưu; người đã hết thời hạn hợp đồng lao động nhưng không được ký tiếp hợp đồng lao động mới hoặc không tiếp tục làm việc tại cơ quan báo chí; người được cấp thẻ nhà báo làm việc tại cơ quan báo chí bị thu hồi giấy phép hoạt động báo chí theo quyết định của Bộ Thông tin và Truyền thông, trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày nộp lại thẻ nhà báo nếu được một cơ quan báo chí tiếp nhận vào làm việc theo chế độ hợp đồng từ 01 năm trở lên.

thẻ nhà báo 2

Đổi thẻ nhà báo (Hình từ Internet)

Hồ sơ xin đổi thẻ nhà báo cần những gì?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 7 Thông tư 31/2021/TT-BTTTT quy định Hồ sơ đổi thẻ nhà báo như sau:

Hồ sơ, thủ tục đổi thẻ nhà báo
1. Cơ quan báo chí, cơ quan công tác mới của người đề nghị đổi thẻ nhà báo gửi 01 bộ hồ sơ gồm có:
a) Văn bản đề nghị của cơ quan báo chí, cơ quan công tác mới của người đề nghị đổi thẻ nhà báo (Mẫu số 04);
b) Bản sao điện tử (trường hợp gửi hồ sơ trên Cổng dịch vụ công của Bộ Thông tin và Truyền thông) hoặc bản sao (trường hợp gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính) Quyết định tiếp nhận công tác hoặc Hợp đồng lao động;
c) Văn bản của cơ quan trước khi chuyển công tác, trong đó nêu rõ thời điểm chấm dứt làm việc và xác nhận người đề nghị đổi thẻ nhà báo không thuộc một hoặc các trường hợp quy định tại điểm b, c, d và đ khoản 3 Điều 27 Luật Báo chí (Mẫu số 05);
d) Danh sách tác phẩm báo chí đã đăng, phát đối với trường hợp quy định tại khoản 5 và khoản 6 Điều 26 Luật Báo chí (Mẫu số 02).
...

Theo quy định trên, bộ hồ sơ xin đổi thẻ nhà báo gồm:

- Văn bản đề nghị của cơ quan báo chí, cơ quan công tác mới của người đề nghị đổi thẻ nhà báo theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư 31/2021/TT-BTTTT.

Tải mẫu Văn bản đề nghị của cơ quan báo chí, cơ quan công tác mới đề nghị đổi thẻ nhà báo tại đây: Tải về.

- Bản sao điện tử (trường hợp gửi hồ sơ trên Cổng dịch vụ công của Bộ Thông tin và Truyền thông) hoặc bản sao (trường hợp gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính) Quyết định tiếp nhận công tác hoặc Hợp đồng lao động;

- Văn bản của cơ quan trước khi chuyển công tác, trong đó nêu rõ thời điểm chấm dứt làm việc và xác nhận người đề nghị đổi thẻ nhà báo không thuộc một hoặc các trường hợp quy định tại điểm b, c, d và đ khoản 3 Điều 27 Luật Báo chí 2016 theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư 31/2021/TT-BTTTT.

Tải mẫu Văn bản xác nhận của cơ quan trước khi chuyển công tác tại đây: Tải về.

- Danh sách tác phẩm báo chí đã đăng, phát đối với trường hợp quy định tại khoản 5 và khoản 6 Điều 26 Luật Báo chí 2016 theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư 31/2021/TT-BTTTT.

Tải mẫu Danh sách tác phẩm báo chí đã đăng, phát tại đây:

Tải về.

Thủ tục đổi thẻ nhà báo thực hiện như thế nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 5 Thông tư 31/2021/TT-BTTTT quy định:

Cách thức gửi hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ nhà báo và trả thẻ nhà báo
1. Cơ quan đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ nhà báo gửi hồ sơ trên Cổng dịch vụ công của Bộ Thông tin và Truyền thông.
...

Tại Điều 7 Thông tư 31/2021/TT-BTTTT quy định Hồ sơ, thủ tục đổi thẻ nhà báo như sau:

Hồ sơ, thủ tục đổi thẻ nhà báo
1. Cơ quan báo chí, cơ quan công tác mới của người đề nghị đổi thẻ nhà báo gửi 01 bộ hồ sơ gồm có:
...
2. Trong thời hạn hai mươi (20) ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét đổi thẻ nhà báo; trường hợp từ chối đổi thẻ, các cơ quan được quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này thông báo, nêu rõ lý do trên Cổng dịch vụ công của Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc bằng văn bản.

Theo quy định trên, cơ quan báo chí, cơ quan công tác mới của người đề nghị đổi thẻ nhà báo gửi 01 bộ hồ sơ được hướng dẫn cụ thể ở trên lên Cổng dịch vụ công của Bộ Thông tin và Truyền thông.

Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét đổi thẻ nhà báo.

Trường hợp từ chối đổi thẻ, các cơ quan được quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 31/2021/TT-BTTTT gồm: Cục Báo chí (Bộ Thông tin và Truyền thông), Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử (Bộ Thông tin và Truyền thông) thông báo, nêu rõ lý do trên Cổng dịch vụ công của Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc bằng văn bản.

Thẻ nhà báo
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Người nước ngoài có được cấp thẻ nhà báo ở Việt Nam không?
Pháp luật
Biên tập viên ở đài truyền hình cấp nào thì được xét cấp thẻ nhà báo? Công tác ở đài truyền hình bao nhiêu năm thì được xét cấp thẻ nhà báo lần đầu?
Pháp luật
Có thể cấp thẻ nhà báo cho người quay phim? Nếu có thì người quay phim phải có thời gian công tác bao lâu để được cấp thẻ nhà báo?
Pháp luật
Biên tập viên có phải nộp lại thẻ nhà báo khi cơ quan báo chí Biên tập viên đang làm việc bị thu hồi giấy phép hoạt động báo chí?
Pháp luật
Kỳ hạn cấp thẻ nhà báo của biên tập viên là bao lâu? Thời hạn sử dụng thẻ nhà báo có được ghi trên thẻ?
Pháp luật
Gửi hồ sơ đến đâu để đăng ký cấp thẻ nhà báo cho biên tập viên của cơ quan báo chí theo quy định?
Pháp luật
Phóng viên của cơ quan báo chí có được cấp thẻ nhà báo hay không? Điều kiện để phóng viên được xét cấp thẻ nhà báo?
Pháp luật
Phóng viên ở đài truyền thanh khi chuyển qua làm đạo diễn chương trình phát thanh thì có cần phải xin đổi thẻ nhà báo mới hay không?
Pháp luật
Điều kiện tiêu chuẩn được xét cấp thẻ nhà báo có phải được cơ quan báo chí đề nghị cấp thẻ nhà báo hay không?
Pháp luật
Bộ Thông tin và Truyền thông cấp thẻ nhà báo trong khoản thời gian nào theo quy định của pháp luật?
Pháp luật
Pháp luật quy định như thế nào đối với cấp, thu và đổi thẻ nhà báo? Trường hợp nào bị thu hồi thẻ nhà báo? Vi phạm quy định về việc sử dụng thẻ nhà báo thì bị xử lý ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thẻ nhà báo
3,142 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thẻ nhà báo

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thẻ nhà báo

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào