Những loại hàng hóa nào được vận chuyển theo hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển theo quy định?

Cho tôi hỏi: Chứng từ vận chuyển hàng hóa bằng đường biển gồm những gì? Theo quy định pháp luật thì những loại hàng hóa nào được vận chuyển theo hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển? Câu hỏi của anh Q từ Quảng Ngãi.

Những loại hàng hóa nào được vận chuyển theo hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển theo quy định?

Những loại hàng hóa được vận chuyển theo hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển được quy định tại khoản 2 Điều 145 Bộ luật hàng hải Việt Nam 2015 như sau:

Hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển
1. Hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển là thỏa thuận được giao kết giữa người vận chuyển và người thuê vận chuyển, theo đó người vận chuyển thu giá dịch vụ vận chuyển do người thuê vận chuyển trả và dùng tàu biển để vận chuyển hàng hóa từ cảng nhận hàng đến cảng trả hàng.
2. Hàng hóa là máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu, nhiên liệu, hàng tiêu dùng và các động sản khác, kể cả động vật sống, container hoặc công cụ tương tự do người giao hàng cung cấp để đóng hàng được vận chuyển theo hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển.

Theo quy định trên thì hàng hóa được vận chuyển theo hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển là hàng hoá do người giao hàng cung cấp để đóng hàng, bao gồm:

- Máy móc, thiết bị,

- Nguyên vật liệu, nhiên liệu,

- Hàng tiêu dùng và các động sản khác, kể cả động vật sống,

- Container hoặc công cụ tương tự.

Những loại hàng hóa nào được vận chuyển theo hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển theo quy định?

Những loại hàng hóa nào được vận chuyển theo hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển theo quy định? (Hình từ Internet)

Chứng từ vận chuyển hàng hóa bằng đường biển gồm những gì?

Chứng từ vận chuyển hàng hóa bằng đường biển được quy định tại khoản 1 Điều 148 Bộ luật hàng hải Việt Nam 2015 như sau:

Chứng từ vận chuyển
1. Chứng từ vận chuyển bao gồm vận đơn, vận đơn suốt đường biển, giấy gửi hàng đường biển và chứng từ vận chuyển khác. Mẫu vận đơn, vận đơn suốt đường biển do doanh nghiệp phát hành và phải được gửi, lưu tại cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành hàng hải.
2. Vận đơn là chứng từ vận chuyển làm bằng chứng về việc người vận chuyển đã nhận hàng hóa với số lượng, chủng loại, tình trạng như được ghi trong vận đơn để vận chuyển đến nơi trả hàng; bằng chứng về sở hữu hàng hóa dùng để định đoạt, nhận hàng và là bằng chứng của hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển.
3. Vận đơn suốt đường biển là vận đơn ghi rõ việc vận chuyển hàng hóa được ít nhất hai người vận chuyển bằng đường biển thực hiện.
4. Giấy gửi hàng đường biển là bằng chứng về việc hàng hóa được nhận như được ghi trong giấy gửi hàng đường biển; là bằng chứng của hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển. Giấy gửi hàng đường biển không được chuyển nhượng.
5. Chứng từ vận chuyển khác là chứng từ do người vận chuyển và người thuê vận chuyển thỏa thuận về nội dung, giá trị.

Như vậy, theo quy định trên thì chứng từ vận chuyển hàng hóa bằng đường biển bao gồm:

(1) Vận đơn: là chứng từ vận chuyển làm bằng chứng về việc người vận chuyển đã nhận hàng hóa với số lượng, chủng loại, tình trạng như được ghi trong vận đơn để vận chuyển đến nơi trả hàng; bằng chứng về sở hữu hàng hóa dùng để định đoạt, nhận hàng và là bằng chứng của hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển.

(2) Vận đơn suốt đường biển: là vận đơn ghi rõ việc vận chuyển hàng hóa được ít nhất hai người vận chuyển bằng đường biển thực hiện.

(3) Giấy gửi hàng đường biển: là bằng chứng về việc hàng hóa được nhận như được ghi trong giấy gửi hàng đường biển; là bằng chứng của hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển. Giấy gửi hàng đường biển không được chuyển nhượng.

(4) Chứng từ vận chuyển khác: là chứng từ do người vận chuyển và người thuê vận chuyển thỏa thuận về nội dung, giá trị.

Trong đó, mẫu vận đơn, vận đơn suốt đường biển do doanh nghiệp phát hành và phải được gửi, lưu tại cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành hàng hải.

Hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển phải được giao kết bằng văn bản khi nào?

Hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển được quy định tại Điều 146 Bộ luật hàng hải Việt Nam 2015 như sau:

Các loại hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển
1. Hợp đồng vận chuyển theo chứng từ vận chuyển là hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển được giao kết với điều kiện người vận chuyển không phải dành cho người thuê vận chuyển nguyên tàu hoặc một phần tàu cụ thể mà chỉ căn cứ vào chủng loại, số lượng, kích thước hoặc trọng lượng của hàng hóa để vận chuyển.
Hợp đồng vận chuyển theo chứng từ vận chuyển được giao kết theo hình thức do các bên thỏa thuận.
2. Hợp đồng vận chuyển theo chuyến là hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển được giao kết với điều kiện người vận chuyển dành cho người thuê vận chuyển nguyên tàu hoặc một phần tàu cụ thể để vận chuyển hàng hóa theo chuyến.
Hợp đồng vận chuyển theo chuyến phải được giao kết bằng văn bản.

Như vậy, trong trường hợp hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển được giao kết với điều kiện người vận chuyển dành cho người thuê vận chuyển nguyên tàu hoặc một phần tàu cụ thể để vận chuyển hàng hóa theo chuyến thì phải được giao kết bằng văn bản.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

868 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào