Nhà đầu tư nước ngoài được sở hữu tối đa bao nhiêu cổ phần của một ngân hàng thương mại Việt Nam?

Tôi muốn hỏi nhà đầu tư nước ngoài được sở hữu tối đa bao nhiêu cổ phần của một ngân hàng thương mại Việt Nam? Công ty tài chính nước ngoài cần đáp điều kiện gì về tài sản để có thể được sở hữu 12% vốn điều lệ của ngân hàng thương mại Việt Nam? Anh C (Hà Nội) có thắc mắc.

Nhà đầu tư nước ngoài được sở hữu tối đa bao nhiêu cổ phần tại một ngân hàng thương mại Việt Nam?

Nhà đầu tư nước ngoài được sở hữu tối đa bao nhiêu cổ phần tại một ngân hàng thương mại Việt Nam phải căn cứ quy định tại khoản 4, khoản 5 và khoản 6 Điều 7 Nghị định 01/2014/NĐ-CP, nội dung như sau:

Tỷ lệ sở hữu cổ phần đối với nhà đầu tư nước ngoài
...
4. Tỷ lệ sở hữu cổ phần của một nhà đầu tư nước ngoài và người có liên quan của nhà đầu tư nước ngoài đó không được vượt quá 20% vốn điều lệ của một tổ chức tín dụng Việt Nam.
5. Tổng mức sở hữu cổ phần của các nhà đầu tư nước ngoài không vượt quá 30% vốn điều lệ của một ngân hàng thương mại Việt Nam. Tổng mức sở hữu cổ phần của các nhà đầu tư nước ngoài tại một tổ chức tín dụng phi ngân hàng Việt Nam thực hiện theo quy định của pháp luật đối với công ty đại chúng, công ty niêm yết.
6. Trong trường hợp đặc biệt để thực hiện cơ cấu lại tổ chức tín dụng yếu kém, gặp khó khăn, bảo đảm an toàn hệ thống tổ chức tín dụng, Thủ tướng Chính phủ quyết định tỷ lệ sở hữu cổ phần của một tổ chức nước ngoài, một nhà đầu tư chiến lược nước ngoài, tổng mức sở hữu cổ phần của các nhà đầu tư nước ngoài tại một tổ chức tín dụng cổ phần yếu kém được cơ cấu lại vượt quá giới hạn quy định tại các Khoản 2, 3, 5 Điều này đối với từng trường hợp cụ thể.

Theo quy định trên, tương ứng với từng trường hợp thì số cổ phẩn tối đa mà nhà đầu tư nước ngoài được sở hữu ở một ngân hàng thương mại Việt Nam như sau:

+ Ngân hàng chỉ có một nhà đầu tư nước ngoài thì nhà đầu tư nước ngoài được sở hữu tối đa 20% vốn điều lệ.

+ Ngân hàng có nhiều nhà đầu tư nước ngoài thì tổng cổ phần các nhà đầu tư nước ngoài được sở hữu tối đa là 30% vốn điều lệ và mỗi nhà đầu tư nước ngoài đều có thể sở hữu tối đa 20% vốn điều lệ.

+ Trong trường hợp đặc biệt để thực hiện cơ cấu lại tổ chức tín dụng yếu kém, gặp khó khăn, bảo đảm an toàn hệ thống tổ chức tín dụng thì cổ phần tối đa mà nhà đầu tư nước ngoài có thể sở hữu phụ thuộc quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

Nhà đầu tư nước ngoài được sở hữu tối đa bao nhiêu cổ phần của một ngân hàng thương mại Việt Nam?

Nhà đầu tư nước ngoài được sở hữu tối đa bao nhiêu cổ phần tại một ngân hàng thương mại Việt Nam? (Hình từ Internet)

Nhà đầu tư nước ngoài được chuyển ra nước ngoài các khoản thu nhập từ đầu tư vào ngân hàng thương mại Việt Nam hay không?

Nhà đầu tư nước ngoài được chuyển ra nước ngoài các khoản thu nhập từ đầu tư vào ngân hàng thương mại Việt Nam hay không cần căn cứ quy định tại Điều 13 Nghị định 01/2014/NĐ-CP, nội dung như sau:

Quyền của nhà đầu tư nước ngoài
1. Có đầy đủ quyền của cổ đông theo quy định của pháp luật Việt Nam, Điều lệ của tổ chức tín dụng cổ phần mà nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần và thỏa thuận phù hợp với pháp luật Việt Nam trong hợp đồng mua, bán cổ phần giữa nhà đầu tư nước ngoài với tổ chức tín dụng Việt Nam.
2. Được chuyển ra nước ngoài các khoản thu nhập từ đầu tư, mua cổ phần, các khoản thu từ chuyển nhượng cổ phần sau khi đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật Việt Nam.
3. Được tham gia hoặc cử người đại diện tham gia Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Người điều hành của tổ chức tín dụng cổ phần theo quy định tại Điều lệ của tổ chức tín dụng cổ phần mà nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần và quy định của pháp luật Việt Nam.
4. Được Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp khác theo quy định của pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

Như vậy, nhà đầu tư nước ngoài được chuyển ra nước ngoài các khoản thu nhập từ đầu tư vào ngân hàng thương mại Việt Nam sau khi đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Ngoài ra, nhà đầu tư ước ngoài cũng có thể chuyển các khoản thu nhập từ mua cổ phẩn và các khoản thu tù chuyển nhượng cổ phần sau khi đã đáp ứng điều kiện tương tự với khoản thu nhập từ đầu tư.

Công ty tài chính nước ngoài cần đáp điều kiện gì về tài sản để có thể được sở hữu 12% vốn điều lệ của ngân hàng thương mại Việt Nam?

Công ty tài chính nước ngoài cần đáp điều kiện gì về tài sản để có thể được sở hữu 12% vốn điều lệ của ngân hàng thương mại Việt Nam phải căn cứ quy định tại khoản 5 Điều 9 Nghị định 01/2014/NĐ-CP, nội dung như sau:

Điều kiện đối với tổ chức nước ngoài mua cổ phần dẫn đến mức sở hữu từ 10% vốn điều lệ của tổ chức tín dụng Việt Nam trở lên
...
5. Có tổng tài sản tối thiểu tương đương 10 tỷ đô la Mỹ đối với nhà đầu tư nước ngoài là ngân hàng, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính hoặc có mức vốn điều lệ tối thiểu tương đương 1 tỷ đô la Mỹ đối với nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức khác vào năm liền kề trước năm nộp hồ sơ mua cổ phần.

Như vậy, công ty tài chính nước ngoài cần phải có tổng tài sản tối thiểu tương đương 10 tỷ đô la Mỹ thì mới có thể sở hữu 12% vốn điều lệ của ngân hàng thương mại Việt Nam (đáp ứng điều kiện về tổng tài sản tối thiểu để có thể mua cổ phần dẫn đến mức sở hữu từ 10% vốn điều lệ của tổ chức tín dụng Việt Nam trở lên).

Nhà đầu tư nước ngoài Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Nhà đầu tư nước ngoài
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nhà đầu tư nước ngoài sở hữu từ bao nhiêu % vốn điều lệ trở lên của doanh nghiệp để trở thành doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài?
Pháp luật
Tải mẫu báo cáo hoạt động quản lý tài sản cho nhà đầu tư nước ngoài của công ty chứng khoán mới nhất?
Pháp luật
Nhà đầu tư nước ngoài muốn đầu tư vào một doanh nghiệp là công ty cổ phần thì có những phương thức nào? Cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập được quy định ra sao?
Pháp luật
Khi doanh nghiệp trong nước hợp tác với nhà đầu tư nước ngoài thì cần phải lưu ý những quy định nào?
Pháp luật
Nhà đầu tư nước ngoài tiếp cận thị trường kinh doanh dịch vụ viễn thông phải tuân theo các quy định nước nào?
Pháp luật
Nhà đầu tư nước ngoài có được trực tiếp đầu tư chứng khoán trên thị trường chứng khoán Việt Nam không?
Pháp luật
Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC có được phép mở tài khoản không?
Pháp luật
Tỷ lệ sở hữu vốn của nhà đầu tư nước ngoài tại tổ chức tín dụng theo quy định của pháp luật hiện hành cụ thể là bao nhiêu?
Pháp luật
Nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh có bắt buộc phải xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ đạt một tỷ lệ nhất định không?
Pháp luật
Cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài có thể là thành viên chính thức của hợp tác xã? Hợp tác xã có công bố thông tin về tỷ lệ phần vốn góp của thành viên?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nhà đầu tư nước ngoài
4,391 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nhà đầu tư nước ngoài

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nhà đầu tư nước ngoài

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào