Nguyên tắc quản lý an toàn đối với hồ chứa nước phải bảo đảm những gì? Hồ chứa nước gồm những loại nào và dung tích của mỗi loại theo quy định là bao mét khối?

Xin cho hỏi liên quan đến hồ chứa nước hiện nay thì nguyên tắc quản lý an toàn đối với hồ chứa nước phải bảo đảm những gì? Về việc phân loại hồ chứa nước, được phân như thế nào? Và các lưu ý quan trọng trong yêu cầu về thiết kế thi công xây dựng hồ chứa nước là gì? - Câu hỏi của bạn Quốc đến từ Long Xuyên.

Nguyên tắc quản lý an toàn đối với hồ chứa nước phải bảo đảm những gì?

Hồ chứa nước

Hồ chứa nước (Hình từ Internet)

Theo Điều 4 Nghị định 114/2018/NĐ-CP quy định về nguyên tắc quản lý an toàn hồ chứa nước như sau:

- Bảo đảm an toàn đập, hồ chứa nước là ưu tiên cao nhất trong đầu tư xây dựng, quản lý, khai thác đập, hồ chứa nước.

- Công tác quản lý an toàn đập, hồ chứa nước phải được thực hiện thường xuyên, liên tục trong suốt quá trình khảo sát, thiết kế, thi công xây dựng, quản lý, khai thác và bảo vệ đập, hồ chứa nước.

- Chủ sở hữu đập, hồ chứa nước chịu trách nhiệm về an toàn đập, hồ chứa nước do mình sở hữu.

- Tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước có trách nhiệm quản lý, khai thác, bảo đảm an toàn, phát huy hiệu quả của công trình.

Hồ chứa nước gồm những loại nào và dung tích của mỗi loại theo quy định là bao mét khối?

Theo Điều 3 Nghị định 114/2018/NĐ-CP quy định về phân loại hồ chứa nước như sau:

Phân loại đập, hồ chứa nước
1. Đập, hồ chứa nước quan trọng đặc biệt thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Đập có chiều cao từ 100 m trở lên hoặc đập của hồ chứa nước quy định tại điểm b, điểm c khoản này;
b) Hồ chứa nước có dung tích toàn bộ từ 1.000.000.000 m3 trở lên;
c) Hồ chứa nước có dung tích từ 500.000.000 m3 đến dưới 1.000.000.000 m3 mà vùng hạ du đập là thành phố, thị xã, khu công nghiệp, công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia.
2. Đập, hồ chứa nước lớn thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Đập có chiều cao từ 15 m đến dưới 100 m hoặc đập của hồ chứa nước quy định tại điểm c khoản này;
b) Đập có chiều cao từ 10 m đến dưới 15 m và chiều dài đập từ 500 m trở lên hoặc đập có chiều cao từ 10 m đến dưới 15 m và có lưu lượng tràn xả lũ thiết kế trên 2.000 m3/s;
c) Hồ chứa nước có dung tích toàn bộ từ 3.000.000 m3 đến dưới 1.000.000.000 m3, trừ hồ chứa quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.
3. Đập, hồ chứa nước vừa thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Đập có chiều cao từ 10 m đến dưới 15 m hoặc đập của hồ chứa nước quy định tại điểm b khoản này, trừ đập quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;
b) Hồ chứa nước có dung tích toàn bộ từ 500.000 m3 đến dưới 3.000.000 m3.
4. Đập, hồ chứa nước nhỏ là đập có chiều cao dưới 10 m hoặc hồ chứa nước có dung tích toàn bộ dưới 500.000 m3.
5. Thẩm quyền quyết định danh mục đập, hồ chứa nước quan trọng đặc biệt, lớn, vừa, nhỏ
a) Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ trưởng Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có đập, hồ chứa nước trên địa bàn, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định danh mục đập, hồ chứa nước quan trọng đặc biệt;
b) Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định danh mục đập, hồ chứa thủy lợi lớn, vừa, nhỏ mà việc khai thác và bảo vệ liên quan đến 02 tỉnh trở lên; Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định danh mục đập, hồ chứa thủy điện lớn, vừa, nhỏ được xây dựng trên địa bàn 02 tỉnh trở lên;
c) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định danh mục đập, hồ chứa nước trên địa bàn, trừ đập, hồ chứa nước quy định tại điểm a, điểm b khoản này.

Theo đó, về hồ chứa nước được phân thành các loại sau đây: hồ chứa nước đặc biệt, hồ chứa nước lớn, hồ chứa nước vừa và hồ chứa nước nhỏ.

Đối với hồ chứa nước đặc biệt có dung tích từ 500.000.000 m3 đến dưới 1.000.000.000 m3 mà vùng hạ du đập là thành phố, thị xã, khu công nghiệp, công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia. Hồ chứa nước có dung tích toàn bộ từ 1.000.000.000 m3 trở lên.

Đối với hồ chứa nước lớn thì hồ chứa nước có dung tích toàn bộ từ 3.000.000 m3 đến dưới 1.000.000.000 m3. Và đối với hồ chứa nước nhỏ có dung tích toàn bộ dưới 500.000 m3.

Những lưu ý quan trọng trong yêu cầu về thiết kế thi công xây dựng hồ chưa nước là gì?

Liên quan đến yêu cầu thiết kế thi công trong xây dựng hồ chứa nước thì có thể tham khảo cụ thể tại Điều 5 Nghị định 114/2018/NĐ-CP như sau:

Yêu cầu về thiết kế, thi công xây dựng đập, hồ chứa nước
1. Thiết kế, thi công xây dựng đập, hồ chứa nước phải tuân thủ quy định của pháp luật về xây dựng, quy định khác của pháp luật có liên quan và quy định sau:
a) Đầu tư xây dựng đập, hồ chứa nước phải đáp ứng yêu cầu quy định tại Điều 17 Luật Thủy lợi;
b) Việc bố trí tổng thể và thiết kế kết cấu đập phải tạo thuận lợi cho công tác quản lý an toàn đập, ứng cứu đập khi xảy ra sự cố và bảo trì, nâng cấp, sửa chữa khi công trình bị hư hỏng;
c) Quy trình vận hành cửa van, quy trình bảo trì cho từng hạng mục công trình phải được lập, phê duyệt cùng với hồ sơ thiết kế và bàn giao cho chủ quản lý đập, hồ chứa nước khi bàn giao đưa công trình vào khai thác;
d) Đối với cửa van của tràn xả lũ vận hành bằng điện phải có ít nhất hai nguồn điện, trong đó có một nguồn bằng máy phát điện dự phòng;
đ) Bố trí thiết bị quan trắc công trình đập, hồ chứa nước theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành và quy định của pháp luật có liên quan;
e) Đối với đập, hồ chứa nước có cửa van điều tiết lũ phải lắp đặt hệ thống giám sát vận hành; thiết bị thông tin, cảnh báo an toàn cho đập và vùng hạ du đập; thiết bị quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng trên lưu vực hồ chứa nước;
g) Đối với đập, hồ chứa nước lớn có tràn tự do phải lắp đặt thiết bị thông tin, cảnh báo an toàn cho đập và vùng hạ du đập; thiết bị quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng trên lưu vực hồ chứa nước;
h) Đối với đập, hồ chứa nước vừa, nhỏ có tràn tự do, khuyến khích áp dụng quy định tại điểm g khoản này;
i) Xây dựng cơ sở dữ liệu đập, hồ chứa nước.
2. Đối với đập, hồ chứa nước quan trọng đặc biệt, lớn, ngoài việc thực hiện quy định tại khoản 1 Điều này, chủ đầu tư còn phải thực hiện quy định sau đây:
a) Các công trình lấy nước, công trình tháo nước có đáy đặt sâu dưới đỉnh đập phải có chiều cao, chiều rộng thích hợp để kiểm tra, sửa chữa công trình;
b) Xây dựng đường quản lý để ứng cứu đập trong tình huống khẩn cấp; xây dựng nhà điều hành phục vụ công tác quản lý, khai thác và trực ban phòng, chống thiên tai tại công trình.
3. Đối với đập, hồ chứa nước vừa và nhỏ, khuyến khích thực hiện quy định tại khoản 2 Điều này.
4. Trong quá trình thi công, chủ đầu tư xây dựng đập, hồ chứa nước có trách nhiệm:
a) Lập phương án ứng phó thiên tai cho công trình, vùng hạ du đập theo quy định tại Điều 6 Nghị định này, trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại Điều 7 Nghị định này;
b) Tổ chức lập, phê duyệt và thực hiện phương án ứng phó thiên tai theo quy định tại Điều 22 Luật phòng, chống thiên tai.
5. Chủ đầu tư xây dựng đập, hồ chứa nước có trách nhiệm lập phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp theo quy định tại Điều 25, Điều 26 Nghị định này, trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt trước khi tích nước và bàn giao cho tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước, cơ quan quản lý nhà nước về thủy lợi, thủy điện, phòng, chống thiên tai.

Trên đây là các quy định cụ thể trong thiết kế thi công xây dựng hồ chứa nước, bao gồm phải tuân thủ theo pháp luật về xây dựng, về đầu tư xây dựng đập, hồ chứa nước phải đáp ứng yêu cầu quy định tại Điều 17 Luật Thủy lợi 2017, và các quy định của pháp luật có liên quan.

Bên cạnh đó, chủ đầu tư xây dựng hồ chứa nước cần đảm bảo thực hiện đúng các trách nhiệm của mình trong quá trình thi công.

Hồ chứa nước
Thi công xây dựng Tải về trọn bộ quy định liên quan đến Thi công xây dựng:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Chi phí đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động trong thi công xây dựng bao gồm gì?
Pháp luật
Cá nhân không có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hạng 2 thì có thể làm chỉ huy trưởng công trường hạng 2 không?
Pháp luật
Tổng hợp các mẫu cam kết về thi công xây dựng mới nhất? Tải về mẫu cam kết về thi công xây dựng ở đâu?
Pháp luật
Sai sót trong thi công xây dựng mà nhà thầu không sửa chữa được thì phải trả mọi chi phí cho chủ đầu tư sửa chữa mà không được kiến nghị?
Pháp luật
Nhà thầu thi công xây dựng được dừng thi công xây dựng khi nào? Trách nhiệm của nhà thầu trong việc đảm bảo an toàn thi công xây dựng?
Pháp luật
Nguyên tắc quản lý an toàn đối với hồ chứa nước phải bảo đảm những gì? Hồ chứa nước gồm những loại nào và dung tích của mỗi loại theo quy định là bao mét khối?
Pháp luật
Điều kiện năng lực hoạt động thi công xây dựng công trình điện lực được pháp luật quy định như thế nào?
Pháp luật
Mẫu Bản cam kết đảm bảo an toàn xây dựng mới nhất? 06 Yêu cầu đối với thi công xây dựng công trình?
Pháp luật
Mẫu thông báo tạm dừng thi công mới nhất? Quyền và nghĩa vụ của bên giao thầu thi công xây dựng thế nào?
Pháp luật
Để bảo vệ môi trường trong hoạt động xây dựng, việc vận chuyển vật liệu xây dựng phải đảm bảo yêu cầu gì?
Pháp luật
Hồ chứa nước được hình thành từ đâu? Danh mục đập, hồ chứa nước quan trọng đặc biệt, lớn, vừa, nhỏ do ai quyết định?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hồ chứa nước
3,152 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hồ chứa nước Thi công xây dựng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hồ chứa nước Xem toàn bộ văn bản về Thi công xây dựng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào