Nguyên tắc kế toán áp dụng đối với tài khoản kế toán (881) về chi phí dự phòng của tổ chức tài chính vi mô được quy định như thế nào?

Cho tôi hỏi là nguyên tắc kế toán áp dụng đối với tài khoản kế toán (881) về chi phí dự phòng của tổ chức tài chính vi mô được quy định như thế nào? Xin cảm ơn. Câu hỏi của anh N.K.T đến từ Tp. Hồ Chí Minh.

Nguyên tắc kế toán áp dụng đối với tài khoản kế toán về chi phí dự phòng của tổ chức tài chính vi mô được quy định như thế nào?

Nguyên tắc kế toán áp dụng đối với tài khoản kế toán về chi phí dự phòng của tổ chức tài chính vi mô được quy định tại khoản 1 Điều 57 Thông tư 31/2019/TT-NHNN như sau:

- Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình tăng, giảm các khoản dự phòng của tổ chức tài chính vi mô, bao gồm: dự phòng rủi ro cho vay; dự phòng rủi ro phải thu, dự phòng phải trả, chi phí bảo toàn và bảo hiểm tiền gửi của khách hàng....

+ Dự phòng rủi ro cho vay: phản ánh việc tổ chức tài chính vi mô lập dự phòng và xử lý các khoản dự phòng rủi ro theo quy định hiện hành đối với các khoản cho khách hàng vay của tổ chức tài chính vi mô.

+ Dự phòng rủi ro phải thu bên ngoài: phản ánh việc lập dự phòng và xử lý các khoản dự phòng cho các khoản phải thu bên ngoài của tổ chức tài chính vi mô.

+ Dự phòng tổn thất các khoản đầu tư: phản ánh việc lập dự phòng và xử lý các khoản dự phòng cho các khoản đầu tư của tổ chức tài chính vi mô.

+ Dự phòng rủi ro khác: phản ánh việc lập dự phòng và xử lý các khoản dự phòng của tổ chức tài chính vi mô khi quy định cho phép như: dự phòng phải trả....

- Tổ chức tài chính vi mô thực hiện trích lập và xử lý các khoản dự phòng theo đúng quy định tại chế độ tài chính và các quy định pháp luật có liên quan.

Nguyên tắc kế toán áp dụng đối với tài khoản kế toán (881) về chi phí dự phòng của tổ chức tài chính vi mô được quy định như thế nào?

Nguyên tắc kế toán áp dụng đối với tài khoản kế toán (881) về chi phí dự phòng của tổ chức tài chính vi mô được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

Hệ thống tài khoản kế toán về chi phí dự phòng của tổ chức tài chính vi mô bao gồm những tài khoản cấp 2 nào?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 57 Thông tư 31/2019/TT-NHNN thì hệ thống tài khoản kế toán về chi phí dự phòng của tổ chức tài chính vi mô bao gồm những tài khoản cấp 2 sau:

+ 8811 - Chi phí dự phòng rủi ro cho vay;

+ 8813 - Chi dự phòng tổn thất các khoản đầu tư;

+ 8812 - Chi dự phòng nợ phải thu khó đòi;

+ 8819 - Chi dự phòng rủi ro khác.

Khi mở tài khoản chi tiết để hạch toán đối với tài khoản 881 về chi phí dự phòng tổ chức tài chính vi mô cần lưu ý những gì?

Căn cứ theo quy định về phương pháp hạch toán, kế toán tại điểm b khoản 2 Điều 3 Thông tư 31/2019/TT-NHNN thì khi mở tài khoản chi tiết để hạch toán đối với tài khoản 881 về chi phí dự phòng tổ chức tài chính vi mô cần phải lưu ý đảm bảo:

- Ghi chép, theo dõi và lưu trữ thông tin chi tiết theo từng đối tượng kế toán cụ thể trong đơn vị kế toán làm căn cứ phản ánh, kiểm tra đối chiếu với tài khoản tổng hợp chính xác, kịp thời và đầy đủ theo quy định của pháp luật kế toán;

- Xử lý hạch toán các nghiệp vụ phát sinh theo đúng quy định của chuẩn mực và chế độ kế toán;

- Lập, gửi các loại báo cáo chi tiết theo từng đối tượng kế toán cụ thể theo quy định của Nhà nước và ngân hàng nhà nước.

Tổ chức tài chính vi mô có được phép mở thêm tài khoản kế toán cấp 4 và tài khoản kế toán cấp 5 về chi phí dự phòng không?

Căn cứ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư 31/2019/TT-NHNN như sau:

Phương pháp hạch toán, kế toán
1. Phương pháp mở và hạch toán trên các tài khoản:
a) TCTCVM được mở thêm các tài khoản cấp 4 và các tài khoản cấp 5 đối với những tài khoản quy định Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này nhằm phục vụ yêu cầu quản lý nghiệp vụ của TCTCVM nhưng phải phù hợp với nội dung, kết cấu và phương pháp hạch toán của các tài khoản tổng hợp tương ứng.
TCTCVM chỉ được mở và sử dụng các tài khoản quy định tại Thông tư này khi đã có cơ chế nghiệp vụ và theo đúng nội dung được cấp giấy phép hoạt động;
b) Việc hạch toán trên các tài khoản trong bảng được tiến hành theo phương pháp ghi sổ kép (Nợ - Có). Tính chất số dư của các tài khoản được quy định tại phần nội dung hạch toán các tài khoản.
Khi lập bảng cân đối tài khoản kế toán tháng và năm, các TCTCVM phải phản ánh đầy đủ và đúng tính chất số dư của các loại tài khoản nói trên (đối với tài khoản thuộc tài sản Có và tài khoản thuộc tài sản Nợ) và không được bù trừ giữa hai số dư Nợ - Có (đối với tài khoản thuộc tài sản Nợ - Có);
c) Việc hạch toán trên các tài khoản ngoài bảng được tiến hành theo phương pháp ghi sổ đơn (Nợ - Có - Số dư Nợ).
...

Như vậy, tổ chức tài chính vi mô được phép mở thêm tài khoản cấp 4 và tài khoản cấp 5 của tài khoản kế toán về chi phí dự phòng nhằm phục vụ yêu cầu quản lý nghiệp vụ của tổ chức tài chính vi mô nhưng phải phù hợp với nội dung, kết cấu và phương pháp hạch toán của các tài khoản tổng hợp tương ứng.

Tài khoản kế toán
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hướng dẫn kế toán Tài khoản 228 khi doanh nghiệp đầu tư mua cổ phiếu nhưng không có quyền kiểm soát đối với bên được đầu tư?
Pháp luật
Tài khoản 901 - Tiền không có giá trị lưu hành của tổ chức tài chính vi mô dùng để theo dõi những loại tiền gì?
Pháp luật
Tài khoản 153 - Công cụ dụng cụ phản ánh nội dung gì? Việc tính giá trị công cụ dụng cụ tồn kho có thể được thực hiện theo phương pháp nào?
Pháp luật
Chi phí thu mua hàng hóa hạch toán vào Tài khoản 1562 là những chi phí nào? Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 1562?
Pháp luật
Hướng dẫn phân biệt vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn - dài hạn? Tài khoản kế toán nào hạch toán khoản vay và nợ thuê tài chính?
Pháp luật
Hàng gửi đi bán là gì? Hàng gửi đi bán được hạch toán thông qua tài khoản kế toán nào? Kết cấu tài khoản ra sao?
Pháp luật
Tiền gửi tại các tổ chức tín dụng bằng ngoại tệ được hạch toán trong tài khoản kế toán nào? Kết cấu tài khoản đó ra sao?
Pháp luật
Các nội dung nào được phản ánh là chi phí trả trước tại Tài khoản 242? Tài khoản 242 - Chi phí trả trước phản ánh nội dung gì?
Pháp luật
Khoản tạm ứng là gì? Tài khoản 141 - Tạm ứng phản ánh nội dung gì? Phương pháp kế toán tài khoản 141 ở một số giao dịch kinh tế chủ yếu?
Pháp luật
Tài khoản 343 – Trái phiếu phát hành chỉ áp dụng ở doanh nghiệp nào? Nguyên tắc kế toán trái phiếu thường (trái phiếu không có quyền chuyển đổi)?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tài khoản kế toán
122 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tài khoản kế toán
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào