Người trên 60 tuổi đã đổi thẻ căn cước công dân năm 60 tuổi thì tương lai không cần phải đổi thẻ căn cước công dân nữa đúng không?

Tôi có câu hỏi thắc mắc là bố tôi trên 60 tuổi đã đổi thẻ căn cước công dân năm 60 tuổi thì tương lai không cần phải đổi thẻ căn cước công dân nữa đúng không? Câu hỏi của anh Quang Long đến từ Ninh Thuận.

Người trên 60 tuổi có phải đổi căn cước công dân không gắn chíp sang căn cước công dân gắn chíp không?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 06/2021/TT-BCA, có quy định về hiệu lực thi hành và quy định chuyển tiếp như sau:

Hiệu lực thi hành và quy định chuyển tiếp
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 23 tháng 01 năm 2021 và thay thế Thông tư số 61/2015/TT-BCA ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về mẫu thẻ Căn cước công dân, Thông tư số 33/2018/TT-BCA ngày 10 tháng 10 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 61/2015/TT-BCA ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về mẫu thẻ Căn cước công dân.
2. Thẻ Căn cước công dân đã được cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực vẫn có giá trị sử dụng đến hết thời hạn theo quy định; khi công dân có yêu cầu thì được đổi sang thẻ Căn cước công dân theo quy định tại Thông tư này.
3. Các loại giấy tờ có giá trị pháp lý đã phát hành có sử dụng thông tin từ thẻ Căn cước công dân được cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì vẫn nguyên hiệu lực pháp luật.

Như vậy, thì người trên 60 tuổi nếu có thẻ căn cước công dân được cấp trước ngày 23 tháng 01 năm 2021 mà còn hiệu lực thi hành thì vẫn có giá trị sử dụng đến hết thời hạn.

thẻ căn cước công dân

Người trên 60 tuổi đã đổi thẻ căn cước công dân năm 60 tuổi thì tương lai không cần phải đổi thẻ căn cước công dân nữa đúng không? (Hình từ Internet)

Người trên 60 tuổi đã đổi thẻ căn cước công dân năm 60 tuổi thì tương lai không cần phải đổi thẻ căn cước công dân nữa đúng không?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 21 Luật Căn cước công dân 2014, có quy định về độ tuổi đổi thẻ Căn cước công dân như sau:

Độ tuổi đổi thẻ Căn cước công dân
1. Thẻ Căn cước công dân phải được đổi khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi.
2. Trường hợp thẻ Căn cước công dân được cấp, đổi, cấp lại trong thời hạn 2 năm trước tuổi quy định tại khoản 1 Điều này thì vẫn có giá trị sử dụng đến tuổi đổi thẻ tiếp theo.

Như vậy, thì người 60 tuổi đổi thẻ căn cước công dân mã vạch đã đổi thẻ căn cước công dân năm 60 tuổi thì thẻ căn cước công dân sẽ được sử dụng cho đến khi người đó mất không cần làm thủ tục đổi thẻ bất cứ lần nào nữa, trừ trường hợp thẻ bị mất, hoặc bị hư hỏng…

Người trên 60 tuổi không đổi thẻ căn cước công dân gắn chip có bị phạt hay không?

Căn cứ tại điểm b khoản 1 Điều 10 Nghị định 144/2021/NĐ-CP, có quy định về vi phạm quy định về cấp, quản lý, sử dụng Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân như sau:

Vi phạm quy định về cấp, quản lý, sử dụng Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân
1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Không xuất trình Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân khi có yêu cầu kiểm tra của người có thẩm quyền;
b) Không thực hiện đúng quy định của pháp luật về cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân;
c) Không nộp lại Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân cho cơ quan có thẩm quyền khi được thôi, bị tước quốc tịch, bị hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam; không nộp lại Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân cho cơ quan thi hành lệnh tạm giữ, tạm giam, cơ quan thi hành án phạt tù, cơ quan thi hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Chiếm đoạt, sử dụng Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân của người khác;
b) Tẩy xóa, sửa chữa hoặc có hành vi khác làm sai lệch nội dung của Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân;
c) Hủy hoại, cố ý làm hư hỏng Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân.
3. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Làm giả, sử dụng giấy tờ, tài liệu, dữ liệu giả để được cấp Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân;
b) Cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật để được cấp Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân.

Như vậy, theo quy định trên thì người trên 60 tuổi mà không đổi thẻ căn cước công dân gắn chip theo quy định của pháp luật thì bị phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng.

Căn cước công dân Tải về trọn bộ các văn bản về Căn cước công dân hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thông tin nơi cư trú trên thẻ căn cước công dân từ ngày 01/07/2024 được quy định như thế nào theo Thông tư 17?
Pháp luật
Có được tạm giữ thẻ Căn cước công dân của cá nhân để đảm bảo việc xử lý vi phạm hành chính không?
Pháp luật
Thẻ Căn cước công dân không bị hư hỏng thì công dân có được yêu cầu đổi thẻ căn cước mới hay không?
Pháp luật
Mượn căn cước công dân của người khác để tham gia cá cược, đánh bạc thì số lợi thu được từ hành vi này bị xử lý như thế nào?
Pháp luật
Người đề nghị cấp lại thẻ Căn cước công dân do bị mất thẻ có phải trả phí cấp lại thẻ hay không?
Pháp luật
Công dân Việt Nam chưa đủ 18 tuổi có được đi làm thẻ Căn cước công dân theo quy định của pháp luật hay không?
Pháp luật
Cơ quan quản lý căn cước công dân có trách nhiệm phải giữ bí mật thông tin trong cơ sở dữ liệu căn cước công dân của người dân đúng không?
Pháp luật
Chính thức khai tử Chứng minh nhân dân từ 1/1/2025, người dân thay đổi thông tin đăng ký thuế từ CMND sang CCCD thế nào?
Pháp luật
Làm lại căn cước công dân tại nơi tạm trú được không? Thời gian cấp lại căn cước công dân bị mất trong bao lâu?
Pháp luật
Sinh năm 2009 bao nhiêu tuổi? Năm 2024, công dân Việt Nam sinh năm 2009 có được làm căn cước công dân không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Căn cước công dân
8,837 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Căn cước công dân
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào