Người tiếp công dân của Bộ Xây dựng phải bảo đảm những tiêu chuẩn nào? Người tiếp công dân của Bộ Xây dựng không được thực hiện những hành vi nào?

Tôi có câu hỏi thắc mắc là người tiếp công dân của Bộ Xây dựng phải bảo đảm những tiêu chuẩn nào? Người tiếp công dân của Bộ Xây dựng không được thực hiện những hành vi nào? Câu hỏi của anh Quang Hải đến từ Đồng Tháp.

Người tiếp công dân của Bộ Xây dựng phải bảo đảm những tiêu chuẩn nào?

Căn cứ tại Điều 4 Quy chế tiếp công dân của Bộ Xây dựng ban hành kèm theo Quyết định 947/QĐ-BXD năm 2015, có quy định về tiêu chuẩn đối với người tiếp công dân như sau:

Tiêu chuẩn đối với người tiếp công dân
Chánh Thanh tra Bộ, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm bố trí cán bộ chuyên trách tiếp công dân. Người tiếp công dân phải là người có phẩm chất đạo đức tốt; có năng lực chuyên môn; nắm vững chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước; am hiểu thực tế; có khả năng vận động, thuyết phục quần chúng, có kỹ năng giao tiếp, nhiệt tình; bảo đảm yêu cầu về sức khỏe và có trách nhiệm đối với công việc được giao để thực hiện tốt công tác tiếp dân theo đúng quy định của pháp luật.

Như vậy, theo quy định trên thì người tiếp công dân của Bộ Xây dựng phải bảo đảm những tiêu chuẩn là người có phẩm chất đạo đức tốt; có năng lực chuyên môn; nắm vững chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước; am hiểu thực tế; có khả năng vận động, thuyết phục quần chúng, có kỹ năng giao tiếp, nhiệt tình; bảo đảm yêu cầu về sức khỏe và có trách nhiệm đối với công việc được giao để thực hiện tốt công tác tiếp dân theo đúng quy định của pháp luật.

Tiếp công dân

Người tiếp công dân của Bộ Xây dựng phải bảo đảm những tiêu chuẩn nào? (Hình từ Internet)

Người tiếp công dân của Bộ Xây dựng không được thực hiện những hành vi nào?

Căn cứ tại Điều 6 Quy chế tiếp công dân của Bộ Xây dựng ban hành kèm theo Quyết định 947/QĐ-BXD năm 2015, có quy định về các hành vi bị nghiệm cấm như sau:

Các hành vi bị nghiêm cấm
1. Gây phiền hà, sách nhiễu hoặc cản trở người đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
2. Thiếu trách nhiệm trong việc tiếp công dân; làm mất hoặc làm sai lệch thông tin, tài liệu do người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh cung cấp.
3. Phân biệt đối xử trong khi tiếp công dân.
4. Lợi dụng quyền khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh để gây rối trật tự công cộng.
5. Xuyên tạc, vu khống, gây thiệt hại cho cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân.
6. Đe dọa, xúc phạm cơ quan, tổ chức, đơn vị, người tiếp công dân, người thi hành công vụ.
7. Kích động, cưỡng ép, dụ dỗ, lôi kéo, mua chuộc người khác tập trung đông người tại nơi tiếp công dân.
8. Vi phạm các quy định khác theo quy định của pháp luật.

Như vậy, theo quy định trên thì người tiếp công dân của Bộ Xây dựng không được thực hiện những hành vi sau:

- Gây phiền hà, sách nhiễu hoặc cản trở người đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.

- Thiếu trách nhiệm trong việc tiếp công dân; làm mất hoặc làm sai lệch thông tin, tài liệu do người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh cung cấp.

- Phân biệt đối xử trong khi tiếp công dân.

- Lợi dụng quyền khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh để gây rối trật tự công cộng.

- Xuyên tạc, vu khống, gây thiệt hại cho cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân.

- Đe dọa, xúc phạm cơ quan, tổ chức, đơn vị, người tiếp công dân, người thi hành công vụ.

- Kích động, cưỡng ép, dụ dỗ, lôi kéo, mua chuộc người khác tập trung đông người tại nơi tiếp công dân.

- Vi phạm các quy định khác theo quy định của pháp luật

Người tiếp công dân của Bộ Xây dựng có trách nhiệm như thế nào?

Căn cứ tại Điều 8 Quy chế tiếp công dân của Bộ Xây dựng ban hành kèm theo Quyết định 947/QĐ-BXD năm 2015, có quy định về trách nhiệm của người tiếp công dân như sau:

Trách nhiệm của người tiếp công dân
1. Khi tiếp công dân, người tiếp công dân phải bảo đảm trang phục chỉnh tề, có đeo thẻ công chức, viên chức hoặc phù hiệu theo quy định.
2. Yêu cầu người đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh nêu rõ họ tên, địa chỉ hoặc xuất trình giấy tờ tùy thân, giấy ủy quyền (nếu có); có đơn hoặc trình bày rõ ràng nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh; cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết cho việc tiếp nhận, thụ lý vụ việc.
3. Có thái độ đúng mực, tôn trọng công dân, lắng nghe, tiếp nhận đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh hoặc ghi chép đầy đủ, chính xác nội dung mà người đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trình bày.
4. Giải thích, hướng dẫn cho người đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh chấp hành chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật, kết luận, quyết định giải quyết đã có hiệu lực pháp luật của cơ quan có thẩm quyền; hướng dẫn người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh đến đúng cơ quan hoặc người có thẩm quyền giải quyết.
5. Trực tiếp xử lý hoặc phân loại, chuyển đơn, trình người có thẩm quyền xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh; thông báo kết quả xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh cho công dân.
6. Yêu cầu người vi phạm nội quy nơi tiếp công dân chấm dứt hành vi vi phạm; trong trường hợp cần thiết, lập biên bản về việc vi phạm và yêu cầu cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật.

Như vậy, thì người tiếp công dân của Bộ Xây dựng có những trách nhiệm được quy định như trên.

Tiếp công dân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Lịch tiếp công dân đến khiếu nại, tố cáo tại trụ sở cơ quan Tổng cục Thuế quy định như thế nào?
Pháp luật
Trường hợp nào công chức tiếp công dân tại trụ sở Cơ quan Tổng cục Hải quan được từ chối tiếp công dân?
Pháp luật
Lịch tiếp công dân của Tổng cục Hải quan như thế nào? Phải mang theo những giấy tờ gì khi đến trụ sở tiếp công dân của Tổng cục Hải quan?
Pháp luật
Lịch tiếp công dân của Viện kiểm sát nhân dân tối cao như thế nào? Công dân đến Viện kiểm sát nhân dân tối cao thì phải mang theo những giấy tờ gì?
Pháp luật
Hoạt động tiếp công dân ở cấp xã có thành lập Ban tiếp công dân hay không? Việc tiếp công dân được thực hiện tại đâu?
Pháp luật
Ban Tiếp công dân trung ương có con dấu riêng hay không? Và có bộ phận thường trực tại trụ sở nào?
Pháp luật
Người đứng đầu cơ quan, đơn vị trực tiếp tiếp công dân thì có cần phải lập biên bản tiếp công dân không?
Pháp luật
Đề xuất cán bộ, công chức, viên chức chỉ được tiếp công dân tại cơ quan, không hẹn gặp ngoài giờ làm việc, tại nhà riêng?
Pháp luật
Địa điểm tiếp công dân của Ủy ban Dân tộc ở Thành phố Hồ Chí Minh là ở đâu? Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc tiếp công dân đột xuất trong các trường hợp nào?
Pháp luật
Công văn 2354/TTCP-KHTH hướng dẫn xây dựng kế hoạch thanh tra trong công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tiếp công dân
371 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tiếp công dân
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: