Người thân của người lao động có được hưởng trợ cấp 1 lần khi tham gia bảo hiểm lao động tự nguyện không?

Người thân của người lao động có được hưởng trợ cấp 1 lần khi tham gia bảo hiểm lao động tự nguyện không? Người lao động bị suy giảm khả năng lao động 22% có được hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện không? Nhà nước có những chính sách nào về lao động?

Người thân của người lao động có được hưởng trợ cấp 1 lần khi tham gia bảo hiểm lao động tự nguyện không?

Căn cứ khoản 2 Điều 7 Nghị định 143/2024/NĐ-CP quy định về trợ cấp tai nạn lao động như sau:

Trợ cấp tai nạn lao động
...
2. Thân nhân người lao động bị chết do tai nạn lao động được hưởng trợ cấp một lần bằng 31,5 lần tháng lương tối thiểu vùng IV, nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Người lao động đang làm việc bị chết do tai nạn lao động;
b) Người lao động bị chết trong thời gian điều trị lần đau do tai nạn lao động;
c) Người lao động bị chết trong thời gian điều trị thương tật do tai nạn lao động mà chưa được giám định mức suy giảm khả năng lao động.
3. Trợ cấp tai nạn lao động thực hiện theo nguyên tắc tai nạn lao động xảy ra lần nào thực hiện trợ cấp lần đó, không cộng dồn các vụ tai nạn đã xảy ra từ các lần trước đó.
...

Như vậy, thân nhân người lao động bị chết do tai nạn lao động được hưởng trợ cấp một lần bằng 31,5 lần tháng lương tối thiểu vùng IV, nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

- Người lao động đang làm việc bị chết do tai nạn lao động;

- Người lao động bị chết trong thời gian điều trị lần đau do tai nạn lao động;

- Người lao động bị chết trong thời gian điều trị thương tật do tai nạn lao động mà chưa được giám định mức suy giảm khả năng lao động.

Người thân của người lao động có được hưởng trợ cấp 1 lần khi tham gia bảo hiểm lao động tự nguyện không?

Người thân của người lao động có được hưởng trợ cấp 1 lần khi tham gia bảo hiểm lao động tự nguyện không? (Hình từ Internet)

Người lao động bị suy giảm khả năng lao động 22% có được hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện không?

Căn cứ Điều 5 Nghị định 143/2024/NĐ-CP quy định điều kiện hưởng chế độ bảo hiểm lao động tự nguyện như sau:

Điều kiện hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện
1. Người lao động đang tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện được hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện quy định tại Điều 4 của Nghị định này khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Bị suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do tai nạn lao động xảy ra trong thời gian tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện;
b) Không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Người lao động không được hưởng các chế độ tai nạn lao động tại Điều 4 của Nghị định này nếu tai nạn xảy ra do một trong các nguyên nhân sau:
a) Mâu thuẫn của chính nạn nhân với người gây ra tai nạn mà không liên quan đến công việc, nhiệm vụ lao động;
b) Người lao động cố ý tự hủy hoại sức khỏe của bản thân;
c) Sử dụng chất ma tuý, chất gây nghiện trái quy định của pháp luật.

Như vậy, người lao động bị suy giảm khả năng lao động 22% do tai nạn lao động xảy ra trong thời gian tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện và không thuộc các trường hợp người lao động không được hưởng các chế độ tai nạn lao động sẽ được hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện.

Lưu ý: Căn cứ Điều 22 Nghị định 143/2024/NĐ-CP quy định hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện gồm có:

- Sổ bảo hiểm xã hội;

- Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi đã điều trị tai nạn lao động đối với trường hợp nội trú;

- Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa;

- Bản sao giấy chứng tử, trích lục khai tử hoặc giấy báo tử hoặc bản sao quyết định tuyên bố là đã chết của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, đối với trường hợp chết do tai nạn lao động;

- Biên bản điều tra tai nạn lao động.

- Đơn đề nghị giải quyết chế độ tai nạn lao động của người lao động hoặc thân nhân người bị nạn đối với trường hợp tai nạn lao động chết người theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này;

- Bản chính hóa đơn, chứng từ hợp pháp liên quan về phí giám định suy giảm khả năng lao động.

Nhà nước có những chính sách nào về lao động?

Căn cứ Điều 4 Bộ luật Lao động 2019 quy định chính sách nhà nước về lao động như sau:

- Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động, người làm việc không có quan hệ lao động; khuyến khích những thỏa thuận bảo đảm cho người lao động có điều kiện thuận lợi hơn so với quy định của pháp luật về lao động.

- Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng lao động, quản lý lao động đúng pháp luật, dân chủ, công bằng, văn minh và nâng cao trách nhiệm xã hội.

- Tạo điều kiện thuận lợi đối với hoạt động tạo việc làm, tự tạo việc làm, dạy nghề và học nghề để có việc làm; hoạt động sản xuất, kinh doanh thu hút nhiều lao động; áp dụng một số quy định của Bộ luật này đối với người làm việc không có quan hệ lao động.

- Có chính sách phát triển, phân bố nguồn nhân lực; nâng cao năng suất lao động; đào tạo, bồi dưỡng và nâng cao trình độ, kỹ năng nghề cho người lao động; hỗ trợ duy trì, chuyển đổi nghề nghiệp, việc làm cho người lao động; ưu đãi đối với người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao đáp ứng yêu cầu của cách mạng công nghiệp, sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

- Có chính sách phát triển thị trường lao động, đa dạng các hình thức kết nối cung, cầu lao động.

- Thúc đẩy người lao động và người sử dụng lao động đối thoại, thương lượng tập thể, xây dựng quan hệ lao động tiến bộ, hài hòa và ổn định.

- Bảo đảm bình đẳng giới; quy định chế độ lao động và chính sách xã hội nhằm bảo vệ lao động nữ, lao động là người khuyết tật, người lao động cao tuổi, lao động chưa thành niên.

Bảo hiểm tai nạn lao động
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Người thân của người lao động có được hưởng trợ cấp 1 lần khi tham gia bảo hiểm lao động tự nguyện không?
Pháp luật
Chế độ hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện cho người lao động không có hợp đồng lao động theo Nghị định 143/2024 thế nào?
Pháp luật
Hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện theo Nghị định 143/2024 gồm những gì?
Pháp luật
Mức đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện mới nhất áp dụng từ 1 1 2025 theo Nghị định 143 2024?
Pháp luật
Từ 01/01/2025, có những phương thức đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện nào? Mức đóng bảo hiểm TNLĐ là bao nhiêu?
Pháp luật
Nghị định 143/2024 quy định về bảo hiểm tai nạn lao động theo hình thức tự nguyện đối với người làm việc không theo hợp đồng lao động?
Pháp luật
Công ty tôi muốn đóng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp thấp hơn mức đóng bình thường thì phải làm những thủ tục gì?
Pháp luật
Những đối tượng nào phải tham gia đóng bảo hiểm tai nạn lao động bệnh nghề nghiệp và mức đóng hiện nay là bao nhiêu?
Pháp luật
Chế độ Bảo hiểm tai nạn lao động năm 2024 áp dụng vào thời điểm nào khi người lao động bị tai nạn lao động?
Pháp luật
Đóng bảo hiểm tai nạn lao động bệnh nghề nghiệp khi người lao động ký kết nhiều hợp đồng lao động như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bảo hiểm tai nạn lao động
Nguyễn Hoài Bảo Trâm Lưu bài viết
17 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào