Người nước ngoài nhập cảnh vào khu kinh tế cửa khẩu có cần thị thực không? Đơn phương miễn thị thực cho người nước ngoài được quy định như thế nào?

Bạn tôi là người Thụy Sỹ và muốn đến Việt Nam để du lịch và tìm hiểu văn hóa trong khoảng 10 ngày. Vậy cho tôi hỏi bạn tôi có thuộc diện người nước ngoài cần cấp thị thực khi đến Việt Nam không? Câu hỏi của chị Mai đến từ Hồ Chí Minh.

Người nước ngoài nhập cảnh vào khu kinh tế cửa khẩu có cần thị thực không?

Căn cứ khoản 3 Điều 12 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 quy định như sau:

Các trường hợp được miễn thị thực
...
3. Vào khu kinh tế cửa khẩu, đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt.
...

Đồng thời căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 75/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Cấp thị thực cho người nước ngoài vào khu kinh tế cửa khẩu hoặc khu kinh tế ven biển đến các địa điểm khác của Việt Nam
1. Người nước ngoài nhập cảnh vào khu kinh tế cửa khẩu, khu kinh tế ven biển theo diện miễn thị thực quy định tại khoản 3 Điều 12 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam và khoản 7 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam có nhu cầu đến địa điểm khác của Việt Nam thì thông qua cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam mời, bảo lãnh làm thủ tục đề nghị cấp thị thực tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh theo quy định tại Điều 19 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014.

Như vậy, người nước ngoài nhập cảnh vào khu kinh tế cửa khẩu không yêu cầu phải có thị thực.

Tuy nhiên nếu có nhu cầu đến địa điểm khác không thuộc các trường hợp được miễn thị thực của Việt Nam thì thông qua cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam mời, bảo lãnh làm thủ tục đề nghị cấp thị thực tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.

Người nước ngoài nhập cảnh vào khu kinh tế cửa khẩu có cần thị thực không? Đơn phương miễn thị thực cho người nước ngoài được quy định như thế nào?

Người nước ngoài nhập cảnh vào khu kinh tế cửa khẩu có cần thị thực không? Đơn phương miễn thị thực cho người nước ngoài được quy định như thế nào? (hình từ Internet)

Đơn phương miễn thị thực cho người nước ngoài được quy định như thế nào?

Miễn thị thực đơn phương được hiểu là việc một người nước ngoài nhập cảnh vào một nước khác không phải xin thị thực vào quốc gia đó trong khi công dân của quốc gia nhập cảnh này phải xin thị thực của quốc gia mà người nước ngoài nhập cảnh.

Căn cứ Điều 13 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 quy định như sau:

Đơn phương miễn thị thực
1. Quyết định đơn phương miễn thị thực cho công dân của một nước phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có quan hệ ngoại giao với Việt Nam;
b) Phù hợp với chính sách phát triển kinh tế - xã hội và đối ngoại của Việt Nam trong từng thời kỳ;
c) Không làm phương hại đến quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam.
2. Quyết định đơn phương miễn thị thực có thời hạn không quá 05 năm và được xem xét gia hạn. Quyết định đơn phương miễn thị thực bị hủy bỏ nếu không đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Căn cứ quy định của Điều này, Chính phủ quyết định đơn phương miễn thị thực có thời hạn đối với từng nước.

Như vậy, mục đích của quyết định đơn phương miễn thị thực là để nâng cao quan hệ giữa Việt Nam và các nước được miễn thị thực nhưng cần phù hợp với chính sách phát triển kinh tế - xã hội và đối ngoại của Việt Nam và Không làm phương hại đến quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã hội.

Việt Nam đơn phương miễn thị thực cho người nước ngoài thuộc những quốc gia nào?

Căn cứ Điều 1 Nghị quyết 32/NQ-CP năm 2022, được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị quyết 128/NQ-CP năm 2023 (Có hiệu lực từ 15/08/2023) thì Việt Nam đơn phương miễn thị thực cho người nước ngoài thuộc những quốc gia sau:

+ Cộng hoà Liên bang Đức.

+ Cộng hoà Pháp.

+ Cộng hoà I-ta-li-a.

+ Vương quốc Tây Ban Nha.

+ Liên hiệp Vương quốc Anh.

+ Bắc Ai-len.

+ Liên bang Nga.

+ Nhật Bản.

+ Đại Hàn Dân Quốc.

+ Vương quốc Đan Mạch.

+ Vương quốc Thuỵ Điển.

+ Vương quốc Na-uy.

+ Cộng hoà Phần Lan.

+ Cộng hoà Bê-la-rút.

Công dân các nước này khi nhập cảnh Việt Nam có thời hạn tạm trú 45 ngày kể từ ngày nhập cảnh, không phân biệt loại hộ chiếu, mục đích nhập cảnh, trên cơ sở đáp ứng đủ các điều kiện nhập cảnh theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Như vậy, bạn của bạn là công dân của Thụy Điển, đến Việt Nam du lịch thì sẽ không bị yêu cầu phải xin thị thực.

Tuy nhiên sau 45 ngày kể từ ngày nhập cảnh, nếu bạn của bạn tiếp tục ở lại Việt Nam thì phải xin cấp thị thực.

Trước đây, vấn đề này được tư vấn như sau:

Căn cứ Điều 1 Nghị quyết 32/NQ-CP năm 2022 Việt Nam đơn phương miễn thị thực cho người nước ngoài là công dân của các nước sau:

- Cộng hòa liên bang Đức

- Cộng hòa Pháp

- Cộng hòa I-ta-li-a

- Vương quốc Tây Ban Nha,

- Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len

- Liên bang Nga, Nhật Bản

- Đại Hàn Dân Quốc

- Vương quốc Đan Mạch

- Vương quốc Thụy Điển

- Vương quốc Na-uy

- Cộng hòa Phần Lan và Cộng hòa Bê-la-rút

Công dân các nước này khi nhập cảnh Việt Nam với thời hạn tạm trú 15 ngày kể từ ngày nhập cảnh, không phân biệt loại hộ chiếu, mục đích nhập cảnh, sẽ được miễn thị thực trên cơ sở đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Như vậy, bạn của bạn là công dân của Thụy Điển, đến Việt Nam du lịch thì sẽ không bị yêu cầu phải xin thị thực.

Tuy nhiên sau 15 ngày kể từ ngày nhập cảnh, nếu bạn của bạn tiếp tục ở lại Việt Nam thì phải xin cấp thị thực.

Cấp thị thực tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh, cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao được quy định như thế nào?

Theo Điều 19 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 quy định như sau:

Cấp thị thực tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh, cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao
1. Người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam có nhu cầu cấp thị thực mới phải đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh để làm thủ tục tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh quy định tại khoản 1 Điều này trực tiếp gửi văn bản đề nghị cấp thị thực kèm theo hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của người nước ngoài tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao xem xét cấp thị thực.

Như vậy, người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam có nhu cầu cấp thị thực mới phải đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh để làm thủ tục cấp thị thực bằng văn bản trực tiếp đến cơ quan có thẩm quyền kèm theo hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của người nước ngoài.

Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nộp đầy đủ hồ sơ cơ quan có thẩm quyền sẽ xem xét cấp thị thực.

Thị thực
Khu kinh tế cửa khẩu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đối với khu phi thuế quan thuộc khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu cần đảm bảo các chính sách gì? Những đối tượng nào được cư trú và làm việc tại khu phi thuế quan?
Pháp luật
Khu phi thuế quan thuộc khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu gồm có các hoạt động gì? Các chính sách thương mại đối với khu phi thuế quan được quy định thế nào?
Pháp luật
Thị thực NG3 cấp cho đối tượng nào? Người có thị thực NG3 cư trú tại Việt Nam đi du lịch hoặc khám chữa bệnh cần xin phép không?
Pháp luật
Thị thực NG4 có giá trị sử dụng đến mấy năm? Vợ hoặc chồng của người được cấp thị thực NG4 được quyền lao động tại Việt Nam không?
Pháp luật
Ký hiệu thị thực NG1 cấp cho những đối tượng nào? Thời hạn của thị thực NG1 tối đa là bao lâu theo quy định hiện hành?
Pháp luật
Điều kiện cấp thị thực đối với trưởng văn phòng đại diện cần đáp ứng những gì và thủ tục xin cấp thị thực được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Hồ sơ thành lập khu kinh tế cửa khẩu được lập thành bao nhiêu bộ? Và được nộp cho ai để thẩm định?
Pháp luật
Mở rộng khu kinh tế cửa khẩu là gì? Khu kinh tế cửa khẩu được mở rộng nếu đáp ứng các điều kiện gì?
Pháp luật
Hồ sơ mở rộng khu kinh tế cửa khẩu bao gồm những thành phần nào? Hồ sơ được lập thành bao nhiêu bộ?
Pháp luật
Khu kinh tế cửa khẩu được thành lập nếu đáp ứng các điều kiện nào? Hồ sơ thành lập khu kinh tế cửa khẩu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thị thực
Phạm Thị Xuân Hương Lưu bài viết
1,238 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thị thực Khu kinh tế cửa khẩu
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào