Người nước ngoài lao động và xin cấp giấy phép lao động tại Việt Nam thì có phải đóng lệ phí không?

Tôi có thắc mắc liên quan tới phí, lệ phí mong được giải đáp. Tôi muốn hỏi rằng trong trường hợp người nước ngoài hiện đang sinh sống và làm việc tại Việt Nam, muốn xin cấp giấy phép lao động tại Việt Nam thì có phải đóng lệ phí không? Nếu có thì phải đóng bao nhiêu tiền? Mong sớm được phản hồi. Xin cảm ơn.

Khái niệm về phí, lệ phí

Căn cứ theo Điều 3 Luật Phí và lệ phí 2015 quy định về khái niệm phí, lệ phí cụ thể như sau:

"Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Phí là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải trả nhằm cơ bản bù đắp chi phí và mang tính phục vụ khi được cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao cung cấp dịch vụ công được quy định trong Danh mục phí ban hành kèm theo Luật này.
2. Lệ phí là khoản tiền được ấn định mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước được quy định trong Danh mục lệ phí ban hành kèm theo Luật này."

Người nước ngoài lao động và xin cấp giấy phép lao động tại Việt Nam thì có phải đóng lệ phí không?

Người nước ngoài lao động và xin cấp giấy phép lao động tại Việt Nam thì có phải đóng lệ phí không?

Nguyên tắc xác định mức thu phí

Tại Điều 8 Luật Phí và lệ phí 2015 quy định về nguyên tắc xác định mức thu phí cụ thể như sau:

"Điều 8. Nguyên tắc xác định mức thu phí
Mức thu phí được xác định cơ bản bảo đảm bù đắp chi phí, có tính đến chính sách phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước trong từng thời kỳ, bảo đảm công bằng, công khai, minh bạch và bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của công dân."

Nguyên tắc xác định mức thu lệ phí

Theo Điều 9 Luật Phí và lệ phí 2015 quy định về nguyên tắc xác định mức thu lệ phí cụ thể như sau:

"Điều 9. Nguyên tắc xác định mức thu lệ phí
Mức thu lệ phí được ấn định trước, không nhằm mục đích bù đắp chi phí; mức thu lệ phí trước bạ được tính bằng tỷ lệ phần trăm trên giá trị tài sản; bảo đảm công bằng, công khai, minh bạch và bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của công dân."

Quyết định miễn giảm phí, lệ phí

Tại Điều 6 Thông tư 85/2019/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định về cơ sở để quyết định miến giảm phí, lệ phí cụ thể như sau:

1. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định cụ thể đối tượng được miễn, giảm; mức giảm đối với các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền đảm bảo quy định tại khoản 1 Điều 10 Luật phí và lệ phí.

2. Việc quyết định miễn, giảm phí, lệ phí, căn cứ vào:

- Quy định tại các luật chuyên ngành và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành luật có liên quan về miễn, giảm phí, lệ phí.

- Chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước trong từng thời kỳ về các chính sách có liên quan đến miễn, giảm phí, lệ phí.

- Điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương nơi phát sinh hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí, lệ phí.

Người nước ngoài được cấp giấy phép lao động thì có phải đóng lệ phí không?

Theo quy định mới nhất tại Quyết định 526/QĐ-LĐTBXH năm 2021 quyết định về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung lình vực việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Lao Động - Thương binh và xã hội, nếu người nước ngoài thuộc trường hợp do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy phép lao động thì sẽ không mất lệ phí. Còn nếu trường hợp do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy phép lao động, người sử dụng lao động nước ngoài sẽ phải mất lệ phí.

Căn cứ tại Điều 3 Thông tư số 85/2019/TT-BTC đã nêu rõ, lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam sẽ do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định. Do đó, tùy từng địa phương mà mức lệ phí cấp giấy phép lao động sẽ là khác nhau. Cụ thể:

Stt

Tỉnh, thành phố

Mức lệ phí (đồng)

Căn cứ pháp lý

1

An Giang

600.000

Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND

2

Bà Rịa - Vũng Tàu

600.000

Nghị quyết 63/2016/NQ-HĐND

3

Bắc Giang

600.000

Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND

4

Bắc Kạn

600.000

Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND

5

Bạc Liêu

400.000

Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND

6

Bắc Ninh

600.000

Nghị quyết 80/2017/NQ-HĐND

7

Bến Tre

600.000

Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND

8

Bình Định

400.000

Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND

9

Bình Dương

600.000

Nghị quyết 72/2016/NQ-HĐND

10

Bình Phước

600.000

Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND

11

Bình Thuận

600.000

Nghị quyết 46/2018/NQ-HĐND

12

Cà Mau

600.000

Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND

13

Cần Thơ

600.000

Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND

14

Cao Bằng

600.000

Nghị quyết 79/2016/NQ-HĐND

15

Đà Nẵng

600.000

Nghị quyết 58/2016/NQ-HĐND

16

Đắk Lắk

1.000.000

Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND

17

Đắk Nông

500.000

Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND

18

Điện Biên

500.000

Nghị quyết 21/2020/NQ-HĐND

19

Đồng Nai

600.000

Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND

20

Đồng Tháp

600.000

Nghị quyết 52/2021/NQ-HĐND

21

Gia Lai

400.000

Nghị quyết 47/2016/NQ-HĐND

22

Hà Giang

600.000

Nghị quyết 77/2017/NQ-HĐND

23

Hà Nam

600.000

Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND

24

Hà Nội

400.000

Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND

25

Hà Tĩnh

480.000

Nghị quyết 253/2020/NQ-HĐND

26

Hải Dương

600.000

Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND

27

Hải Phòng

600.000

Nghị quyết 12/2018/NQ-HĐND

28

Hậu Giang

600.000

Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND

29

Hòa Bình

600.000

Nghị quyết 227/2020/NQ-HĐND

30

TP Hồ Chí Minh

600.000

Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND

31

Hưng Yên

600.000

Nghị quyết 16/2021/NQ-HĐND

32

Khánh Hòa

600.000

Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND

33

Kiên Giang

600.000

Nghị quyết 144/2018/NQ-HĐND

34

Kon Tum

600.000

Nghị quyết 28/2020/NQ-HĐND

35

Lai Châu

400.000

Nghị quyết 42/2021/NQ-HĐND

36

Lâm Đồng

1.000.000

Nghị quyết 183/2020/NQ-HĐND

37

Lạng Sơn

600.000

Nghị quyết 45/2017/NQ-HĐND

38

Lào Cai

500.000

Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND

39

Long An

600.000

Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND

40

Nam Định

600.000

Nghị quyết 54/2017/NQ-HĐND

41

Nghệ An

600.000

Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND

42

Ninh Bình

600.000

Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND

43

Ninh Thuận

400.000

Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND

44

Phú Thọ

600.000

Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND

45

Phú Yên

600.000

Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND

46

Quảng Bình

600.000

Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND

47

Quảng Nam

600.000

Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND

48

Quảng Ngãi

600.000

Nghị quyết 17/2021/NQ-HĐND

49

Quảng Ninh

480.000

Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND

50

Quảng Trị

500.000

Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND

51

Sóc Trăng

600.000

Nghị quyết 92/2016/NQ-HĐND

52

Sơn La

600.000

Nghị quyết 135/2020/NQ-HĐND

53

Tây Ninh

600.000

Nghị quyết 08/2021/NQ-HĐND

54

Thái Bình

460.000

Nghị quyết 50/2016/NQ-HĐND

55

Thái Nguyên

600.000

Nghị quyết 49/2016/NQ-HĐND

56

Thanh Hóa

500.000

Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND

57

Thừa Thiên Huế

600.000

Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND

58

Tiền Giang

600.000

Nghị quyết 28/2020/NQ-HĐND

59

Trà Vinh

600.000

Nghị quyết 34/2017/NQ-HĐND

60

Tuyên Quang

600.000

Nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND

61

Vĩnh Long

400.000

Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND

62

Vĩnh Phúc

600.000

Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND

63

Yên Bái

600.000

Nghị quyết 22/2020/NQ-HĐND

Như vậy, đối với trường hợp người nước ngoài thuộc trường hợp do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy phép lao động thì sẽ không mất lệ phí. Còn nếu trường hợp do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy phép lao động, người sử dụng lao động nước ngoài sẽ phải mất lệ phí. Trên đây là bảng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài của từng địa phương trên địa bàn cả nước mà chúng tôi cung cấp gửi tới bạn. Trân trọng!

Giấy phép lao động
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Học viên nước ngoài thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam có thuộc diện cấp giấy phép lao động không?
Pháp luật
Giấy phép lao động có hết hiệu lực trong trường hợp người lao động làm việc không đúng với nội dung trong giấy phép lao động đã cấp không?
Pháp luật
Mẫu văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động mới nhất?
Pháp luật
Mẫu văn bản đề nghị gia hạn giấy phép lao động của người lao động nước ngoài được quy định thế nào?
Pháp luật
Thủ tục xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Lao động kỹ thuật nước ngoài có cần bằng đại học để xin cấp giấy phép lao động hay không theo quy định?
Pháp luật
Thị thực cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động có giá trị mấy năm?
Pháp luật
Cấp lại giấy phép lao động có cần giấy khám sức khỏe không? Hồ sơ cấp lại giấy phép lao động gồm những gì?
H
Giấy phép lao động còn thời hạn bị mất thì có được cấp lại không? Nếu có thì thủ tục thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Luật sư nước ngoài làm việc tại Việt Nam thì có thuộc diện không phải cấp giấy phép lao động không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy phép lao động
1,049 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy phép lao động
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: