Người nước ngoài có được tham gia vào công đoàn không? Công ty không đóng kinh phí công đoàn đối với người nước ngoài có bị xử phạt không?

Công ty tôi có thành lập công đoàn, có tuyển nhân viên là người nước ngoài. Như vậy thì người lao động là người nước ngoài có cần phải tham gia công đoàn không? Nếu không tham gia công đoàn có cần đóng phí công đoàn không? Công ty không đóng kinh phí công đoàn đối với người nước ngoài có bị xử phạt không?

Người nước ngoài có được tham gia công đoàn không?

Căn cứ vào điểm a khoản 3.2 của Hướng dẫn 03/HD-TLĐ năm 2020 quy định về đối tượng không kết nạp vào tổ chức Công đoàn như sau:

"3.2. Đối tượng không kết nạp vào tổ chức Công đoàn Việt Nam
a. Người nước ngoài lao động tại Việt Nam;
b. Người lao động làm công tác quản lý trong các doanh nghiệp ngoài khu vực nhà nước, bao gồm: Chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh, chủ tịch hội đồng thành viên, thành viên hội đồng thành viên, chủ tịch công ty, chủ tịch hội đồng quản trị, thành viên hội đồng quản trị, giám đốc hoặc tổng giám đốc và cá nhân giữ chức danh quản lý khác có thẩm quyền nhân danh công ty ký kết giao dịch của công ty theo quy định tại điều lệ công ty;
c. Hiệu trưởng, viện trưởng; phó hiệu trưởng, phó viện trưởng được ủy quyền quản lý đơn vị hoặc ký hợp đồng lao động trong đơn vị sự nghiệp ngoài khu vực nhà nước.
d. Xã viên trong các hợp tác xã nông nghiệp;
đ. Người đang trong thời gian chấp hành các hình phạt tù theo quyết định của tòa án."

Theo như quy định trên người lao động nước ngoài tại Việt Nam thuộc đối tượng không được kết nạp vào tổ chức Công đoàn Việt Nam. Như vậy, dù làm việc hợp pháp tại Việt Nam nhưng người lao động nước không được gia nhập công đoàn.

Người nước ngoài có được tham gia vào công đoàn

Người nước ngoài có được tham gia vào công đoàn?

Doanh nghiệp đang sử dụng lao động nước ngoài có phải đóng kinh phí công đoàn không?

Căn cứ Điều 26 Luật Công đoàn năm 2012 quy định về tài chính công đoàn như sau:

"Điều 26. Tài chính công đoàn
Tài chính công đoàn gồm các nguồn thu sau đây:
1. Đoàn phí công đoàn do đoàn viên công đoàn đóng theo quy định của Điều lệ Công đoàn Việt Nam;
2. Kinh phí công đoàn do cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đóng bằng 2% quỹ tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động;
3. Ngân sách nhà nước cấp hỗ trợ;
4. Nguồn thu khác từ hoạt động văn hóa, thể thao, hoạt động kinh tế của Công đoàn; từ đề án, dự án do Nhà nước giao; từ viện trợ, tài trợ của tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài."

Theo quy định trên, đoàn phí là do đoàn viên công đoàn đóng theo quy định của Điều lệ Công đoàn Việt Nam. Trong khi đó, người lao động nước ngoài do không được kết nạp vào công đoàn, không phải đoàn viên nên người nước ngoài sẽ không phải đóng đoàn phí.

Mặc khác theo quy định tại khoản 2 Điều 26 Luật Công đoàn năm 2012 quy định:

"Kinh phí công đoàn do cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đóng bằng 2% quỹ tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động."

Theo đó khoản 1 Điều 2 Nghị định 143/2018/NĐ-CP quy định như sau:

"1. Người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc khi có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và có hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ 01 năm trở lên với người sử dụng lao động tại Việt Nam."

Như vậy, người nước ngoài làm việc tại Việt Nam sẽ thuộc thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc nếu có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề và ký hợp đồng lao động từ đủ 01 năm trở lên. Do đó, nếu sử dụng những người lao động nước ngoài nói trên, doanh nghiệp sẽ phải đóng kinh phí công đoàn theo tiền lương đóng BHXH của cả người lao động Việt Nam và người lao động nước ngoài.

Nếu doanh nghiệp không đóng phí công đoàn đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam thì sẽ bị xử lý như thế nào?

Căn cứ tại Điều 38 Nghị định 122/2022/NĐ-CP quy định:

"Điều 38. Vi phạm quy định về đóng kinh phí công đoàn
1. Phạt tiền với mức từ 12% đến dưới 15% tổng số tiền phải đóng kinh phí công đoàn tại thời điểm lập biên bản vi phạm hành chính nhưng tối đa không quá 75.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
a) Chậm đóng kinh phí công đoàn;
b) Đóng kinh phí công đoàn không đúng mức quy định;
c) Đóng kinh phí công đoàn không đủ số người thuộc đối tượng phải đóng.
2. Phạt tiền với mức từ 18% đến 20% tổng số tiền phải đóng kinh phí công đoàn tại thời điểm lập biên bản vi phạm hành chính nhưng tối đa không quá 75.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động không đóng kinh phí công đoàn cho toàn bộ người lao động thuộc đối tượng phải đóng.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả
Chậm nhất 30 ngày, kể từ ngày có quyết định xử phạt, người sử dụng lao động phải nộp cho tổ chức công đoàn số tiền kinh phí công đoàn chậm đóng, đóng chưa đủ hoặc chưa đóng và khoản tiền lãi của số tiền kinh phí công đoàn chưa đóng, chậm đóng theo mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn cao nhất của các ngân hàng thương mại nhà nước công bố tại thời điểm xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này."

Theo đó, doanh nghiệp có thể bị phạt tiền với mức từ 12 - 20% tổng số tiền phải đóng kinh phí công đoàn nếu đóng không đủ hoặc không đóng kinh phí cho toàn bộ người lao động.

Người nước ngoài
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Người nước ngoài đến Việt Nam du lịch có quyền và nghĩa vụ như thế nào khi sử dụng dịch vụ ăn uống tại Việt Nam?
Pháp luật
Người nước ngoài vi phạm giao thông thì có bị xử lý vi phạm hành chính như công dân Việt Nam không?
Pháp luật
Người nước ngoài có thẻ thường trú còn giá trị hiệu lực nhưng chưa hoàn thành việc nộp thuế thì có bị tạm hoãn xuất cảnh hay không?
Pháp luật
Cơ sở lưu trú của người nước ngoài trên lãnh thổ Việt Nam theo quy định của pháp luật là những nơi nào?
Pháp luật
Người nước ngoài có vợ ở Việt Nam phải đáp ứng điều kiện gì để được xét cho thường trú tại Việt Nam?
Pháp luật
Thể lệ trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài có bao gồm tỷ lệ trúng thưởng hay không?
Pháp luật
Người nước ngoài có nhiều hộ chiếu thì sử dụng hộ chiếu nào để nhập cảnh và cư trú tại Việt Nam?
Pháp luật
Người nước ngoài có được mua nhà tại Việt Nam hay không? Người nước ngoài là chủ sở hữu nhà ở tại Việt Nam tối đa không quá bao nhiêu năm?
Pháp luật
Người nước ngoài không có thân nhân và không xác định được quốc tịch tử vong tại cơ sở khám bệnh chữa bệnh thì được xử lý như thế nào?
Pháp luật
Người nước ngoài chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế có được xuất cảnh không? Người nước ngoài hết thời hạn tạm trú có thể bị buộc xuất cảnh không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Người nước ngoài
21,835 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Người nước ngoài
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào