Người lao động có được phép tự mình chốt sổ bảo hiểm xã hội khi chấm dứt hợp đồng lao động hay không?

Bên công ty em chốt sổ bảo hiểm xã hội cho em tháng 7 vì chấm dứt hợp đồng lao động mà bên cơ quan bảo hiểm xã hội báo lỗi hoàn hồ sơ, nên hiện tại em phải đóng thêm bảo hiểm xã hội tháng 8, thì trong trường hợp này em có được tự mình chốt sổ không?

Người lao động có được phép tự mình chốt sổ bảo hiểm xã hội khi chấm dứt hợp đồng lao động hay không?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 48 Bộ luật Lao động 2019 quy định trách nhiệm của NSDLĐ như sau:

"Điều 48. Trách nhiệm khi chấm dứt hợp đồng lao động
[...] 3. Người sử dụng lao động có trách nhiệm sau đây:
a) Hoàn thành thủ tục xác nhận thời gian đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và trả lại cùng với bản chính giấy tờ khác nếu người sử dụng lao động đã giữ của người lao động;
b) Cung cấp bản sao các tài liệu liên quan đến quá trình làm việc của người lao động nếu người lao động có yêu cầu. Chi phí sao, gửi tài liệu do người sử dụng lao động trả."

Bên cạnh đó, khoản 5 Điều 21 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định như sau:

Điều 21. Trách nhiệm của người sử dụng lao động
[...] 5. Phối hợp với cơ quan bảo hiểm xã hội trả sổ bảo hiểm xã hội cho người lao động, xác nhận thời gian đóng bảo hiểm xã hội khi người lao động chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc thôi việc theo quy định của pháp luật. [...]"

Vì vậy về nguyên tắc trách nhiệm chốt sổ bảo hiểm xã hội là phải từ phía công ty, chị không thể tự chốt sổ bảo hiểm xã hội của mình được, còn lỗi trục trặc đó thì phía công ty cũng như cơ quan bảo hiểm xã hội phải tìm được cách khắc phục cho mình.

Bảo hiểm xã hội

Bảo hiểm xã hội (Hình từ Internet)

Hồ sơ đăng ký tham gia và cấp sổ bảo hiểm xã hội được quy định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 97 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định như sau:

"Điều 97. Hồ sơ đăng ký tham gia và cấp sổ bảo hiểm xã hội
1. Hồ sơ đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội lần đầu bao gồm:
a) Tờ khai tham gia bảo hiểm xã hội của người sử dụng lao động kèm theo danh sách người lao động tham gia bảo hiểm xã hội;
b) Tờ khai tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động.
2. Hồ sơ cấp lại sổ bảo hiểm xã hội trong trường hợp hỏng hoặc mất bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại sổ bảo hiểm xã hội của người lao động;
b) Sổ bảo hiểm xã hội trong trường hợp bị hỏng.
3. Chính phủ quy định thủ tục, hồ sơ tham gia, cấp sổ bảo hiểm xã hội đối với đối tượng quy định tại điểm e khoản 1 Điều 2 của Luật này."

Tải về mẫu sổ bảo hiểm xã hội mới nhất 2023: Tại Đây

Trình tự giải quyết đăng ký tham gia và cấp sổ bảo hiểm xã hội được quy định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 99 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định như sau:

"Điều 99. Giải quyết đăng ký tham gia và cấp sổ bảo hiểm xã hội
1. Việc giải quyết đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội lần đầu như sau:
a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày giao kết hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc tuyển dụng, người sử dụng lao động nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 97 của Luật này cho cơ quan bảo hiểm xã hội;
b) Người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện nộp hồ sơ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 97 của Luật này cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
2. Người lao động nộp hồ sơ cấp lại sổ bảo hiểm xã hội theo quy định tại khoản 2 Điều 97 của Luật này cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
3. Cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm cấp sổ bảo hiểm xã hội trong thời hạn sau đây:
a) 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc lần đầu;
b) 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện lần đầu;
c) 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với trường hợp cấp lại sổ bảo hiểm xã hội; trường hợp quá trình xác minh thời gian đóng bảo hiểm xã hội phức tạp thì không quá 45 ngày. Trường hợp không cấp thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
d) 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với trường hợp điều chỉnh thông tin tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động thì cơ quan bảo hiểm xã hội phải cấp lại sổ bảo hiểm xã hội. Trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết trình tự, thủ tục tham gia và giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội cho người lao động quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 của Luật này."
Bảo hiểm xã hội Tải trọn bộ các văn bản về Bảo hiểm xã hội hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Hồ sơ đề nghị hưởng bảo hiểm xã hội một lần đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện từ ngày 01/7/2025 gồm những giấy tờ gì?
Pháp luật
Hướng dẫn cập nhật CCCD cho BHXH trên VssID chi tiết? Cách cập nhật CCCD trên VssID đơn giản và nhanh chóng?
Pháp luật
Cách tính mức lương đóng BHXH từ 01/7/2024 khi tăng lương tối thiểu vùng? Công thức tính lương đóng bảo hiểm xã hội mới nhất hiện nay thế nào?
Pháp luật
Thông báo cập nhật số căn cước công dân đối với người tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế trước ngày 31 3 2025?
Pháp luật
Hướng dẫn cập nhật cccd trên BHXH online thông qua Cổng dịch vụ công BHXH chi tiết? Các nguyên tắc bảo hiểm xã hội?
Pháp luật
Mẫu công văn thay đổi địa chỉ gửi BHXH? Doanh nghiệp thay đổi địa chỉ đăng ký tham gia BHXH có trách nhiệm gì?
Pháp luật
Hướng dẫn kiểm tra đã cập nhật CCCD lên BHXH hay chưa chi tiết? Cấp lại sổ BHXH thay đổi thông tin CCCD không?
Pháp luật
Hướng dẫn cách tải, cài đặt và sử dụng ứng dụng bảo hiểm xã hội số - ứng dụng VssID nhanh chóng, chính xác nhất?
Pháp luật
Công văn 115 BHXH thực hiện tổ chức bộ máy theo cơ cấu tổ chức mới? Tải về toàn văn Công văn 115?
Pháp luật
Công ty cũ không chốt sổ bảo hiểm cho nhân viên đã nghỉ việc thì người lao động phải xử lý như thế nào?
Pháp luật
Luật bảo hiểm xã hội mới nhất là luật nào? Nghị định hướng dẫn Luật bảo hiểm xã hội là văn bản nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bảo hiểm xã hội
1,334 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bảo hiểm xã hội

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bảo hiểm xã hội

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào