Người lao động bị tai nạn khi đi du lịch công ty có được xem là tai nạn lao động không? Muốn được hưởng chế độ tai nạn lao động cần đáp ứng các điều kiện nào?

Cho tôi hỏi người lao động bị tai nạn khi đi du lịch công ty có được xem là tai nạn lao động không? Công ty tôi tổ chức cho người lao động. Nhưng trong quá trình đi du lịch tôi bị thương gãy tay. Vậy tôi có đủ điều kiện được hưởng chế độ tai nạn lao động không?

Người lao động bị tai nạn khi đi du lịch công ty có được xem là tai nạn lao động không?

Căn cứ khoản 8 Điều 3 Luật An toàn vệ, sinh lao động 2015 quy định như sau:

“Điều 3. Giải thích từ ngữ
[...]
8. Tai nạn lao động là tai nạn gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chức năng nào của cơ thể hoặc gây tử vong cho người lao động, xảy ra trong quá trình lao động, gắn liền với việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động.
[...]"

Đối chiếu quy định trên, tai nạn lao động được hiểu là tai nạn gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chức năng nào của cơ thể hoặc gây tử vong cho người lao động, xảy ra trong quá trình lao động, gắn liền với việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động.

Như vậy, trường hợp của bạn bị tai nạn khi đi du lịch công ty không được xem là tai nạn lao động vì nó không xảy ra trong quá trình lao động, gắn với việc thực hiện công việc và nhiệm vụ lao động.

Tai nạn lao động

Tai nạn lao động (Hình từ Internet)

Muốn được hưởng chế độ tai nạn lao động cần đáp ứng các điều kiện nào?

Theo Điều 45 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 có quy định:

“Điều 45. Điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động
Người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được hưởng chế độ tai nạn lao động khi có đủ các điều kiện sau đây:
1. Bị tai nạn thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Tại nơi làm việc và trong giờ làm việc, kể cả khi đang thực hiện các nhu cầu sinh hoạt cần thiết tại nơi làm việc hoặc trong giờ làm việc mà Bộ luật lao động và nội quy của cơ sở sản xuất, kinh doanh cho phép, bao gồm nghỉ giải lao, ăn giữa ca, ăn bồi dưỡng hiện vật, làm vệ sinh kinh nguyệt, tắm rửa, cho con bú, đi vệ sinh;
b) Ngoài nơi làm việc hoặc ngoài giờ làm việc khi thực hiện công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động hoặc người được người sử dụng lao động ủy quyền bằng văn bản trực tiếp quản lý lao động;
c) Trên tuyến đường đi từ nơi ở đến nơi làm việc hoặc từ nơi làm việc về nơi ở trong khoảng thời gian và tuyến đường hợp lý;
2. Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị tai nạn quy định tại khoản 1 Điều này;
[...]”

Theo đó, cần đáp ứng các điều kiện nêu trên để được hưởng chế độ tai nạn lao động.

Khi người lao động bị tai nạn lao động công ty có trách nhiệm gì?

Theo Điều 38 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định như sau:

"Điều 38. Trách nhiệm của người sử dụng lao động đối với người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Người sử dụng lao động có trách nhiệm đối với người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp như sau:
1. Kịp thời sơ cứu, cấp cứu cho người lao động bị tai nạn lao động và phải tạm ứng chi phí sơ cứu, cấp cứu và điều trị cho người lao động bị tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp;
2. Thanh toán chi phí y tế từ khi sơ cứu, cấp cứu đến khi điều trị ổn định cho người bị tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp như sau:
a) Thanh toán phần chi phí đồng chi trả và những chi phí không nằm trong danh mục do bảo hiểm y tế chi trả đối với người lao động tham gia bảo hiểm y tế;
b) Trả phí khám giám định mức suy giảm khả năng lao động đối với những trường hợp kết luận suy giảm khả năng lao động dưới 5% do người sử dụng lao động giới thiệu người lao động đi khám giám định mức suy giảm khả năng lao động tại Hội đồng giám định y khoa;
c) Thanh toán toàn bộ chi phí y tế đối với người lao động không tham gia bảo hiểm y tế;
3. Trả đủ tiền lương cho người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp phải nghỉ việc trong thời gian điều trị, phục hồi chức năng lao động;
4. Bồi thường cho người lao động bị tai nạn lao động mà không hoàn toàn do lỗi của chính người này gây ra và cho người lao động bị bệnh nghề nghiệp với mức như sau:
a) Ít nhất bằng 1,5 tháng tiền lương nếu bị suy giảm từ 5% đến 10% khả năng lao động; sau đó cứ tăng 1% được cộng thêm 0,4 tháng tiền lương nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 11% đến 80%;
b) Ít nhất 30 tháng tiền lương cho người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên hoặc cho thân nhân người lao động bị chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
5. Trợ cấp cho người lao động bị tai nạn lao động mà do lỗi của chính họ gây ra một khoản tiền ít nhất bằng 40% mức quy định tại khoản 4 Điều này với mức suy giảm khả năng lao động tương ứng;
[...]"

Như vậy, khi người người lao động bị tai nạn lao động công ty có trách nhiệm nêu trên.

Tai nạn lao động
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Nghỉ tai nạn lao động có được tính phép năm?
Pháp luật
Quan hệ tình dục tại nơi làm việc bị tử vong có được coi là tai nạn lao động không? Điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động?
Pháp luật
Chế độ tai nạn lao động khi người lao động bị tai nạn lao động nhẹ được quy định thế nào? Khi nào người lao động không được hưởng chế độ từ công ty khi bị tai nạn lao động nhẹ?
Pháp luật
Cơ sở khám chữa bệnh thực hiện thống kê trường hợp tai nạn lao động khám và Điều trị tại cơ sở trong thời gian nào?
Pháp luật
Người lao động tự đóng bảo hiểm tai nạn lao động thì có được tính vào thu nhập miễn trừ thuế thu nhập cá nhân không?
Pháp luật
Không trả trợ cấp dưỡng sức sau tai nạn lao động cho người lao động thì người sử dụng lao động bị phạt bao nhiêu?
Pháp luật
Như thế nào được xem là tai nạn lao động? Người lao động bị tai nạn lao động cần đáp ứng những điều kiện nào để được hưởng chế độ tai nạn lao động?
Pháp luật
Người lao động bị tai nạn lao động thì doanh nghiệp có trách nhiệm gì? Có phải trả lương cho họ khi đang điều trị hay không?
Pháp luật
Điều tra tai nạn lao động được quy định như thế nào? Quy trình và thủ tục được thực hiện gồm những gì?
Pháp luật
Tai nạn lao động là tai nạn như thế nào? Tiền bồi thường tai nạn lao động có được miễn thuế thu nhập cá nhân không?
Pháp luật
Trường hợp nào người lao động không được phép hưởng các chế độ tai nạn lao động theo Nghị định 143?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tai nạn lao động
6,147 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào