Người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập có được giảm chi phí liên quan đến việc cai nghiện không?
- Người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập có được giảm chi phí liên quan đến việc cai nghiện không?
- Người nghiện ma túy bao nhiêu tuổi thì được tiếp nhận cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập?
- Người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy thuộc đối tượng nào thì được nhà nước hỗ trợ 95% chi phí cai nghiện?
Người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập có được giảm chi phí liên quan đến việc cai nghiện không?
Người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập được quy định tại khoản 3 Điều 31 Luật Phòng, chống ma túy 2021 như sau:
Cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy
1. Thời hạn cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy là từ đủ 06 tháng đến 12 tháng.
2. Người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy khi hoàn thành ít nhất 03 giai đoạn quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 29 của Luật này được hỗ trợ kinh phí.
3. Người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy có trách nhiệm sau đây:
a) Thực hiện đúng, đầy đủ các quy định về cai nghiện ma túy tự nguyện và tuân thủ hướng dẫn của cơ quan chuyên môn;
b) Nộp chi phí liên quan đến cai nghiện ma túy theo quy định.
Trường hợp người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập mà có hoàn cảnh khó khăn được xét giảm hoặc miễn chi phí phải nộp.
4. Cơ sở cai nghiện ma túy có trách nhiệm cấp giấy xác nhận hoàn thành cai nghiện ma túy tự nguyện cho người cai nghiện ma túy.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Như vậy, theo quy định, người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập mà có hoàn cảnh khó khăn thì được xét giảm hoặc miễn chi phí cai nghiện ma túy phải nộp.
Người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập có được giảm chi phí liên quan đến việc cai nghiện không? (Hình từ Internet)
Người nghiện ma túy bao nhiêu tuổi thì được tiếp nhận cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập?
Thủ tục tiếp nhận người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy được quy định tại khoản 5 Điều 35 Nghị định 116/2021/NĐ-CP như sau:
Thủ tục tiếp nhận người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy
1. Người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi trở lên có nhu cầu cai nghiện ma túy được tiếp nhận cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện.
2. Hồ sơ tiếp nhận cai nghiện tự nguyện tại cơ sở cai nghiện gồm:
a) 01 bản đăng ký tự nguyện cai nghiện theo Mẫu số 22 Phụ lục II Nghị định này;
b) 01 bản phôtô một trong các loại giấy tờ tùy thân: căn cước công dân, chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy khai sinh (đối với người từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi) của người cai nghiện.
3. Trình tự thực hiện:
a) Người nghiện ma túy từ đủ 18 tuổi hoặc người đại diện hợp pháp của người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản 2 Điều này tại cơ sở cai nghiện ma túy; xuất trình bản chính một trong các loại giấy tờ tùy thân để đối chiếu;
...
Như vậy, theo quy định thì người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi trở lên có nhu cầu cai nghiện ma túy thì được tiếp nhận cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập.
Người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy thuộc đối tượng nào thì được nhà nước hỗ trợ 95% chi phí cai nghiện?
Người cai nghiện ma túy tự nguyện được nhà nước hỗ trợ được quy dịnh tại khoản 2 Điều 39 Nghị định 116/2021/NĐ-CP như sau:
Chế độ, chính sách đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy
1. Ngân sách nhà nước bảo đảm tiền thuốc cắt cơn, giải độc, điều trị rối loạn tâm thần cho người cai nghiện ma túy tự nguyện tại các cơ sở cai nghiện ma túy công lập.
2. Ngân sách nhà nước hỗ trợ 95% chi phí cai nghiện ma túy và thuốc chữa bệnh thông thường đối với các đối tượng sau:
a) Thương binh;
b) Người bị nhiễm chất độc hóa học và suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
c) Người thuộc hộ nghèo;
d) Người cao tuổi cô đơn không nơi nương tựa;
đ) Trẻ em mồ côi;
e) Người khuyết tật nặng và đặc biệt nặng.
3. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh căn cứ khả năng cân đối ngân sách và dự kiến số lượng người tham gia cai nghiện ma túy tự nguyện tại các cơ sở công lập thuộc phạm vi quản lý quyết định:
a) Mức hỗ trợ cao hơn, đối tượng mở rộng hơn ngoài chế độ quy định tại Khoản 1 và 2 Điều này;
b) Mức hỗ trợ tiền ăn hàng tháng, tiền mặc, đồ dùng sinh hoạt cá nhân ít nhất bằng 70% định mức đối với người nghiện ma túy bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;
...
Như vậy, theo quy định, người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy nếu thuộc các trường hợp sau đây thì được Ngân sách nhà nước hỗ trợ 95% chi phí cai nghiện ma túy và thuốc chữa bệnh thông thường, cụ thể:
(1) Thương binh;
(2) Người bị nhiễm chất độc hóa học và suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
(3) Người thuộc hộ nghèo;
(4) Người cao tuổi cô đơn không nơi nương tựa;
(5) Trẻ em mồ côi.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tổ chức, cá nhân liên quan đến phương tiện vận tải xuất cảnh trong việc phòng chống buôn lậu có nghĩa vụ gì?
- Có được áp dụng hình thức kỷ luật tước danh hiệu Công an nhân dân đối với cán bộ sử dụng chất gây nghiện trái phép không?
- Việc xử lý bưu gửi không có người nhận được thực hiện như thế nào? Tổ chức xử lý không đúng quy định đối với bưu gửi bị xử phạt bao nhiêu?
- Loại hình giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ là gì? VSDC thực hiện thanh toán giao dịch theo phương thức nào?
- 05 căn cứ tạm đình chỉ công tác đối với cán bộ trong trường hợp cần thiết? Chế độ chính sách của cán bộ bị tạm đình chỉ công tác được thực hiện thế nào?