Nếu bị tai nạn ngay trong buổi thi đầu tiên và không thể dự thi thì có được đặt cách thi tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT) không?

Em sắp thi tốt nghiệp THPT nên rất lo lắng. Em muốn hỏi thí sinh dự thi tốt nghiệp THPT phải tuân thủ những nguyên tắc nào? Trách nhiệm ra sao? Và giả sử trong trường hợp đi thi nhưng lỡ bị tai nạn thì em có được đặt cách xét tốt nghiệp không ạ? Xin hãy giải đáp thắc mắc giúp em! Em xin chân thành cảm ơn!

Trách nhiệm đối với thí sinh dự thi tốt nghiệp THPT là gì?

Căn cứ tại khoản 1, 2 Điều 14 Quy chế thi tốt nghiệp THPT ban hành kèm theo Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT quy định về trách nhiệm của thí sinh dự thi tốt nghiệp THPT như sau:

- Đăng ký dự thi (ĐKDT) theo quy định tại Điều 13 Quy chế này và theo hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT hằng năm của Bộ Giáo dục Đào tạo (GDĐT).

- Có mặt tại phòng thi đúng thời gian quy định ghi trong Giấy báo dự thi để làm thủ tục dự thi:

+ Xuất trình giấy Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân (gọi chung là thẻ Căn cước công dân) và nhận Thẻ dự thi;

+ Nếu thấy có những sai sót về họ, tên đệm, tên, ngày, tháng, năm sinh, đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên, phải báo ngay cho cán bộ coi thi (CBCT) hoặc người làm nhiệm vụ tại Điểm thi để xử lý kịp thời;

+ Trường hợp bị mất thẻ Căn cước công dân hoặc các giấy tờ cần thiết khác, phải báo cáo ngay cho Trưởng Điểm thi để xem xét, xử lý.

- Mỗi buổi thi, có mặt tại phòng thi đúng thời gian quy định, chấp hành hiệu lệnh của Ban Coi thi và hướng dẫn của CBCT. Thí sinh đến chậm quá 15 phút sau khi có hiệu lệnh tính giờ làm bài sẽ không được dự thi buổi thi đó.

Bị tai nạn thi tốt nghiệp như thế nào?

Bị tai nạn thi tốt nghiệp như thế nào?

Thí sinh dự thi tốt nghiệp THPT phải tuân thủ những nguyên tắc nào?

Căn cứ tại khoản 4, 5, 6 Điều 14 Quy chế thi tốt nghiệp THPT ban hành kèm theo Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT quy định về các nguyên tắc thí sinh dự thi tốt nghiệp THPT như sau:

- Phải tuân thủ các quy định sau đây trong phòng thi:

+ Trình Thẻ dự thi cho CBCT;

+ Ngồi đúng vị trí có ghi số báo danh của mình;

+ Trước khi làm bài thi, phải ghi đầy đủ số báo danh và thông tin của thí sinh vào đề thi, giấy thi, Phiếu trả lời trắc nghiệm (TLTN), giấy nháp;

+ Khi nhận đề thi, phải kiểm tra kỹ số trang và chất lượng các trang in; nếu phát hiện thấy đề thiếu trang hoặc rách, hỏng, nhòe, mờ phải báo cáo ngay với CBCT trong phòng thi, chậm nhất 05 (năm) phút tính từ thời điểm phát đề thi;

+ Không được trao đổi, chép bài của người khác, sử dụng tài liệu trái phép để làm bài thi hoặc có những cử chỉ, hành động gian lận, làm mất trật tự phòng thi; nếu muốn có ý kiến phải giơ tay để báo cáo CBCT, sau khi được phép, thí sinh đứng trình bày công khai với CBCT ý kiến của mình;

+ Không được đánh dấu hoặc làm ký hiệu riêng, không được viết bằng bút chì, trừ tô các ô trên Phiếu TLTN; chỉ được viết bằng một màu mực (không được dùng mực màu đỏ);

+ Khi có hiệu lệnh hết giờ làm bài, phải ngừng làm bài ngay;

+ Bảo quản nguyên vẹn, không để người khác lợi dụng bài thi của mình; phải báo cáo ngay cho CBCT để xử lý các trường hợp bài thi của mình bị người khác lợi dụng hoặc cố ý can thiệp;

+ Khi nộp bài thi tự luận, phải ghi rõ số tờ giấy thi đã nộp và ký xác nhận vào Phiếu thu bài thi; thí sinh không làm được bài cũng phải nộp tờ giấy thi (đối với bài thi tự luận), Phiếu TLTN (đối với bài thi trắc nghiệm);

+ Không được rời khỏi phòng thi trong suốt thời gian làm bài thi trắc nghiệm; đối với buổi thi môn tự luận, thí sinh có thể được ra khỏi phòng thi và khu vực thi sau khi hết 2/3 (hai phần ba) thời gian làm bài của buổi thi, phải nộp bài thi kèm theo đề thi, giấy nháp trước khi ra khỏi phòng thi;

+ Trong trường hợp cần thiết, chỉ được ra khỏi phòng thi khi được phép của CBCT và phải chịu sự giám sát cứa cán bộ giám sát; việc ra khỏi phòng thi, khu vực thi của thí sinh trong trường hợp cần cấp cứu phải có sự giám sát của công an cho tới khi hết giờ làm bài của buổi thi và do Trưởng Điểm thi quyết định;

+ Chỉ được mang vào phòng thi: Bút viết, bút chì, compa, tẩy, thước kẻ, thước tính; máy tính bỏ túi không có chức năng soạn thảo văn bản, không có thẻ nhớ (cụ thể trong hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT hằng năm của Bộ GDĐT); Atlat Địa lí Việt Nam đối với môn thi Địa lí (không có đánh dấu hoặc viết thêm bất cứ nội dung nào khác) do Nhà Xuất bản Giáo dục Việt Nam phát hành; các loại máy ghi âm, ghi hình chỉ có chức năng ghi thông tin nhưng không thể nghe, xem và không thể truyền, nhận được thông tin, tín hiệu âm thanh, hình ảnh trực tiếp nếu không có thiết bị hỗ trợ khác;

+ Cấm mang vào phòng thi: Giấy than, bút xóa, đồ uống có cồn; vũ khí và chất gây nổ, gây cháy; tài liệu, thiết bị truyền tin hoặc chứa thông tin có thể lợi dụng để gian lận trong quá trình làm bài thi và quá trình chấm thi.

- Khi dự thi các bài thi trắc nghiệm, ngoài các quy định tại khoản 4 Điều này, thí sinh phải tuân thủ các quy định dưới đây:

+ Phải làm bài thi trên Phiếu TLTN được in sẵn theo quy định của Bộ GDĐT; chỉ được tô bằng bút chì đen các ô số báo danh, ô mã đề thi và ô trả lời; trong trường hợp tô nhầm hoặc muốn thay đổi câu trả lời, phải tẩy sạch chì ở ô cũ, rồi tô ô mà mình lựa chọn;

+ Điền chính xác và đủ thông tin vào các mục trống ở phía trên Phiếu TLTN, đối với số báo danh phải ghi đủ và tô đủ phần số (kể cả các số 0 ở phía trước); điền chính xác mã đề thi vào hai Phiếu thu bài thi;

+ Khi nhận đề thi cần lưu ý kiểm tra bảo đảm các môn thi thành phần trong mỗi bài thi khoa học tự nhiên (KHTN) hoặc khoa học xã hội (KHXH) có cùng một mã đề thi; nếu không cùng mã đề thi, thí sinh phải báo ngay với CBCT trong phòng thi chậm nhất 05 (năm) phút tính từ thời điểm phát đề thi; phải để đề thi dưới tờ Phiếu TLTN, không được xem nội dung đề thi khi CBCT chưa cho phép;

+ Phải kiểm tra đề thi để bảo đảm có đủ số lượng câu hỏi, số trang như đã ghi trong đề và tất cả các trang của đề thi đều ghi cùng một mã đề thi;

+ Không được nộp bài thi trước khi hết giờ làm bài; khi hết giờ làm bài, phải nộp Phiếu TLTN cho CBCT và ký tên vào hai Phiếu thu bài thi;

+ Chỉ được rời khỏi phòng thi sau khi CBCT đã kiểm đủ số Phiếu TLTN của cả phòng thi và cho phép rời khỏi phòng thi.

- Khi có sự việc bất thường xảy ra, phải tuyệt đối tuân theo sự hướng dẫn của CBCT và những người có trách nhiệm tại Điểm thi.

Đối tượng dự thi tốt nghiệp THPT bao gồm những đối tượng nào?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 12 Quy chế thi tốt nghiệp THPT ban hành kèm theo Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT quy định về đối tượng, điều kiện dự thi tốt nghiệp THPT quy định như sau:

- Người đã học xong chương trình THPT trong năm tổ chức kỳ thi;

- Người đã học xong chương trình THPT nhưng chưa thi tốt nghiệp THPT hoặc đã thi nhưng chưa tốt nghiệp THPT ở những năm trước;

- Người đã có Bằng tốt nghiệp THPT, người đã có Bằng tốt nghiệp trung cấp dự thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh;

- Một số trường hợp đặc biệt khác do Bộ trưởng Bộ GDĐT quyết định.

Nếu bị tai nạn ngay trong buổi thi đầu tiên và không thể dự thi thì có được đặt cách thi tốt nghiệp THPT không?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 37 Quy chế thi tốt nghiệp THPT ban hành kèm theo Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT quy định về đặt cách tốt nghiệp THPT như sau:

- Người học thuộc các đối tượng quy định tại Điều 12 Quy chế này nếu đủ điều kiện dự thi được xét đặc cách tốt nghiệp THPT trong trường hợp bị tai nạn, bị ốm hoặc có việc đột xuất đặc biệt trước ngày thi không quá 10 ngày hoặc ngay trong buổi thi đầu tiên, không thể dự thi.

Như vậy, trong trường hợp nếu bạn thuộc đối tượng dự thi tốt nghiệp theo quy định và bạn bị tai nạn ngay trong buổi thi đầu tiên, không thể dự thi thì bạn được thì bạn được đặt cách thi tốt nghiệp THPT.

Tốt nghiệp THPT
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nhiệm vụ của ban chấm thi tốt nghiệp THPT là gì? Quy trình chấm bài thi tự luận kỳ thi tốt nghiệp THPT bao gồm những bước nào?
Pháp luật
Là thành viên đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế môn tiếng anh có được miễn thi tiếng anh kì thi tốt nghiệp Trung học Phổ thông (THPT) không?
Pháp luật
Học sinh bị khuyết tật là con thương binh bị nhiễm chất độc màu da cam suy giảm khả năng lao động 65% có được miễn thi tốt nghiệp THPT Quốc gia không?
Pháp luật
Xét công nhận tốt nghiệp THPT năm 2022: Điều kiện để học sinh được tốt nghiệp là gì? Thủ tục xét công nhận tốt nghiệp như thế nào?
Pháp luật
Cấu trúc đề thi nghề tốt nghiệp THPT năm 2022 của TP. Hồ Chí Minh như thế nào? Học sinh thi nghề loại Giỏi được cộng bao nhiêu điểm khi xét tốt nghiệp?
Pháp luật
Xét công nhận tốt nghiệp THPT năm 2023 với thí sinh đã dự thi Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 như thế nào?
Pháp luật
Quy trình cấp giấy chứng nhận hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông như thế nào? Nội dung trên giấy chứng nhận hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông bao gồm những gì?
Pháp luật
Thời gian xét công nhận tốt nghiệp THPT 2023 là khi nào? Điều kiện để được xét công nhận tốt nghiệp là gì?
Pháp luật
Hướng dẫn ghi phiếu xét công nhận tốt nghiệp 2023? Mẫu phiếu xét công nhận tốt nghiệp như thế nào?
Pháp luật
Làm phách bài thi tốt nghiệp Trung học Phổ thông (THPT) theo phương thức nào? Bài thi tốt nghiệp THPT sau khi rọc phách thì bàn giao như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tốt nghiệp THPT
1,563 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tốt nghiệp THPT
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào