Năm 2022 quy định độ tuổi nhỏ nhất để được làm thẻ Căn cước công dân ở thủ đô Hà Nội là bao nhiêu tuổi?

Cho tôi hỏi độ tuổi nhỏ nhất để làm thẻ Căn cước công dân ở thủ đô Hà Nội là bao nhiêu tuổi? Con tôi vừa tròn 14 tuổi. Như vậy con tôi có đủ tuổi để được đăng ký làm thẻ Căn cước công dân luôn không? Mong được giải đáp. Xin chân thành cảm ơn!

Độ tuổi nhỏ nhất để làm thẻ Căn cước công dân ở thủ đô Hà Nội là bao nhiêu tuổi?

Căn cứ Điều 19 Luật Căn cước công dân 2014 quy định người được cấp thẻ Căn cước công dân và số thẻ Căn cước công dân như sau:

"Điều 19. Người được cấp thẻ Căn cước công dân và số thẻ Căn cước công dân
1. Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi được cấp thẻ Căn cước công dân.
2. Số thẻ Căn cước công dân là số định danh cá nhân."

Đối chiếu quy định trên, công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên sẽ được cấp thẻ Căn cước công dân.

Như vậy, trường hợp con của bạn tròn 14 tuổi đã đủ tuổi được cấp thẻ Căn cước công dân.

Việc cấp thẻ Căn cước công dân cho người từ đủ 14 tuổi được thực hiện theo trình tự, thủ tục như thế nào?

Căn cứ các quy định tại Luật Căn cước công dân 2014, Thông tư 59/2021/TT-BCAThông tư 60/2021/TT-BCA, thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân được quy định như sau:

Bước 1: Yêu cầu cấp thẻ Căn cước công dân

Căn cứ Điều 4 Thông tư 60/2021/TT-BCA, bạn có thể đến địa điểm làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân hoặc thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an để đăng ký thời gian, địa điểm làm thủ tục đề nghị cấp thẻ Căn cước công dân.

Bước 2: Tiếp nhận đề nghị cấp thẻ Căn cước công dân

Tại Điều 4 Thông tư 60/2021/TT-BCA có quy định trong trường hợp đủ điều kiện cấp thẻ Căn cước công dân thì cán bộ thực hiện tiếp nhận đề nghị và thực hiện thu nhận thông tin của công dân đến làm thẻ Căn cước công dân.

Trường hợp không đủ điều kiện cấp thẻ Căn cước công dân thì cán bộ thực hiện từ chối tiếp nhận đề nghị và nêu rõ lý do.

Trường hợp phát hiện hành vi vi phạm thì tiến hành xử lý theo luật định.

Bước 3: Thu nhận thông tin công dân

Sau khi tiếp nhận đề nghị cấp thẻ Căn cước công dân, cán bộ thu nhận thông tin công dân thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 60/2021/TT-BCA:

“Điều 5. Thu nhận thông tin công dân
1. Tìm kiếm thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
a) Trường hợp thông tin công dân đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và không có sự thay đổi, điều chỉnh thì sử dụng thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
b) Trường hợp thông tin công dân đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư nhưng có sự thay đổi, điều chỉnh thì đề nghị công dân xuất trình giấy tờ pháp lý chứng minh nội dung thay đổi để cập nhật, bổ sung thông tin trong hồ sơ cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
c) Trường hợp thông tin công dân chưa có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì đề nghị công dân xuất trình một trong các loại giấy tờ hợp pháp chứng minh nội dung thông tin nhân thân để cập nhật thông tin trong hồ sơ cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
[...]”

Bước 4: Chụp ảnh, thu thập vân tay

Trường hợp bạn có đủ điều kiện thì cán bộ cơ quan quản lý Căn cước công dân chụp ảnh, thu thập vân tay, đặc điểm nhận dạng để in trên Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư 60/2021/TT-BCA.

Bước 5: Trả kết quả

Nộp lệ phí, sau đó nhận giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân; nhận thẻ Căn cước công dân tại cơ quan Công an nơi tiếp nhận hồ sơ theo thời gian ghi trên giấy hẹn hoặc trả qua đường bưu điện.

Theo đó, trình tự cấp thẻ Căn cước công dân 14 tuổi được thực hiện theo các bước nêu trên.

Căn cước công dân

Căn cước công dân

Công dân từ đủ 14 tuổi trở lên làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân lần đầu có phải nộp lệ phí không?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 59/2019/TT-BTC quy định về các trường hợp không phải nộp lệ phí như sau:

"Điều 5. Các trường hợp miễn, không phải nộp lệ phí
[...]
2. Các trường hợp không phải nộp lệ phí
a) Công dân từ đủ 14 tuổi trở lên làm thủ tục cấp thẻ căn cước công dân lần đầu theo quy định tại khoản 1 Điều 19, khoản 2 Điều 32 Luật căn cước công dân;
b) Đổi thẻ căn cước công dân theo quy định tại Điều 21 và điểm a khoản 3 Điều 32 Luật căn cước công dân;
c) Đổi thẻ căn cước công dân khi có sai sót về thông tin trên thẻ căn cước công dân do lỗi của cơ quan quản lý căn cước công dân."

Như vậy, công dân từ đủ 14 tuổi làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân lần đầu thì thuộc trường hợp miễn, không phải nộp lệ phí.

Căn cước công dân Tải về trọn bộ các văn bản về Căn cước công dân hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Tẩy nốt ruồi trên mặt có cần làm lại căn cước công dân không?
Pháp luật
Người dân có thể làm thẻ căn cước tại nơi tạm trú được không? Đổi Căn cước công dân sang thẻ căn cước, có phải làm lại giấy tờ?
Pháp luật
Thủ tục cập nhật CCCD gắn chíp cho người đại diện theo pháp luật trên GCN đăng ký doanh nghiệp?
Pháp luật
Thủ tục cải chính Giấy khai sinh để làm Căn cước công dân gắp chip cần tiến hành thực hiện các bước thế nào?
Pháp luật
Thủ tục đổi căn cước công dân hết hạn 2024 thực hiện như thế nào? Có phải đổi thẻ căn cước công dân khi Luật Căn cước phát sinh hiệu lực?
Pháp luật
Làm Căn cước công dân gắn chip sau bao lâu thì được nhận? Các cách kiểm tra Căn cước công dân gắn chip đã làm xong chưa cực kỳ đơn giản?
Pháp luật
Hướng dẫn tra cứu thông tin cá nhân thay cho sổ hộ khẩu? Có thể sử dụng căn cước công dân để tra cứu thông tin cá nhân không?
Pháp luật
Sinh năm nào thì bắt buộc phải đổi thẻ căn cước công dân gắn chíp trong năm 2024? Thủ tục đổi thẻ CCCD ra sao?
Pháp luật
05 thông tin nào sẽ thay đổi trên thẻ Căn cước từ 01/7/2024? Người dân có phải đổi thẻ CCCD sang thẻ Căn cước không?
Pháp luật
Căn cước công dân và hộ chiếu khác nhau về họ tên, ngày, tháng, năm sinh thì sửa theo cái nào?
Pháp luật
Làm căn cước công dân cần giấy tờ gì theo quy định hiện hành? Trình tự thủ tục cấp thẻ căn cước như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Căn cước công dân
9,863 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Căn cước công dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Căn cước công dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào