Muốn quảng cáo sản phẩm 100% tảo biển thì cần tuân thủ quy định gì của pháp luật hiện hành? Hồ sơ, trình tự tự công bố sản phẩm gồm những gì?

Sản phẩm của mình với nguyên liệu 100% từ tảo biển và nước. Không có thành phần bột mì hay chất khác. Thì để quảng cáo cần thực hiện những công việc gì? Hồ sơ, trình tự tự công bố sản phẩm gồm những gì?

Đăng ký bản công bố sản phẩm

Căn cứ Điều 6 Nghị định 15/2018/NĐ-CP quy định về việc đăng ký bản công bố sản phẩm như sau:

Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải đăng ký bản công bố sản phẩm đối với các sản phẩm sau đây:

- Thực phẩm bảo vệ sức khỏe, thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt.

- Sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi.

- Phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm không thuộc trong danh mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm hoặc không đúng đối tượng sử dụng do Bộ Y tế quy định.

Quảng cáo sản phẩm

Quảng cáo sản phẩm

Quảng cáo sản phẩm cần thực hiện những công việc gì?

Căn cứ Điều 5 Nghị định 181/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật quảng cáo 2012 quy định về quảng cáo thực phẩm, phụ gia thực phẩm như sau:

- Nội dung quảng cáo thực phẩm, phụ gia thực phẩm phải phù hợp với Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận phù hợp quy định an toàn thực phẩm.

- Quảng cáo thực phẩm, phụ gia thực phẩm phải có các nội dung sau đây:

+ Tên thực phẩm, phụ gia thực phẩm;

+ Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường.

- Quảng cáo thực phẩm chức năng phải thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều này và các nội dung sau đây:

+ Tác dụng chính và các tác dụng phụ (nếu có);

+ Khuyến cáo “Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh”.

- Không được quảng cáo thực phẩm chức năng gây hiểu nhầm sản phẩm đó là thuốc.

- Quảng cáo thực phẩm chức năng trên báo nói, báo hình phải đọc rõ ràng nội dung quy định tại Điểm a Khoản 2 và Khoản 3 Điều này.

Căn cứ Điều 4 Nghị định 15/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn thực phẩm quy định về việc tự công bố sản phẩm như sau:

- Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm thực hiện tự công bố thực phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ chứa đựng thực phẩm, vật liệu bao gói tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm (sau đây gọi chung là sản phẩm) trừ các sản phẩm quy định tại khoản 2 Điều này và Điều 6 Nghị định này.

- Sản phẩm, nguyên liệu sản xuất, nhập khẩu chỉ dùng để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu hoặc phục vụ cho việc sản xuất nội bộ của tổ chức, cá nhân không tiêu thụ tại thị trường trong nước được miễn thực hiện thủ tục tự công bố sản phẩm.

Hồ sơ, trình tự tự công bố sản phẩm gồm những gì?

Căn cứ Điều 5 Nghị định 15/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn thực phẩm (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 3 Nghị định 155/2018/NĐ-CP) quy định về hồ sơ, trình tự tự công bố sản phẩm như sau:

- Hồ sơ tự công bố sản phẩm bao gồm:

+ Bản tự công bố sản phẩm theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;

+ Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực).

- Việc tự công bố sản phẩm được thực hiện theo trình tự như sau:

+ Tổ chức, cá nhân tự công bố sản phẩm trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc trang thông tin điện tử của mình hoặc niêm yết công khai tại trụ sở của tổ chức, cá nhân và công bố trên Hệ thống thông tin dữ liệu cập nhật về an toàn thực phẩm (Trong trường hợp chưa có Hệ thống thông tin dữ liệu cập nhật về an toàn thực phẩm thì tổ chức, cá nhân nộp 01 bản qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ định để lưu trữ hồ sơ và đăng tải tên tổ chức, cá nhân và tên các sản phẩm tự công bố trên trang thông tin điện tử của cơ quan tiếp nhận, trường hợp tổ chức, cá nhân có từ 02 cơ sở sản xuất trở lên cùng sản xuất một sản phẩm thì tổ chức, cá nhân chỉ nộp hồ sơ tại một cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương có cơ sở sản xuất do tổ chức, cá nhân lựa chọn. Khi đã lựa chọn cơ quan quản lý nhà nước để nộp hồ sơ thì các lần tự công bố tiếp theo phải nộp hồ sơ tại cơ quan đã lựa chọn trước đó).

+ Ngay sau khi tự công bố sản phẩm, tổ chức, cá nhân được quyền sản xuất, kinh doanh sản phẩm và chịu trách nhiệm hoàn toàn về an toàn của sản phẩm đó;

Trong trường hợp tổ chức, cá nhân có từ 02 (hai) cơ sở sản xuất trở lên cùng sản xuất một sản phẩm thì tổ chức, cá nhân chỉ nộp hồ sơ tại một cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương có cơ sở sản xuất do tổ chức, cá nhân lựa chọn. Khi đã lựa chọn cơ quan quản lý nhà nước để nộp hồ sơ thì các lần tự công bố tiếp theo phải nộp hồ sơ tại cơ quan đã lựa chọn trước đó.

- Các tài liệu trong hồ sơ tự công bố phải được thể hiện bằng tiếng Việt; trường hợp có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt và được công chứng. Tài liệu phải còn hiệu lực tại thời điểm tự công bố.

- Trường hợp sản phẩm có sự thay đổi về tên sản phẩm, xuất xứ, thành phần cấu tạo thì tổ chức, cá nhân phải tự công bố lại sản phẩm. Các trường hợp có sự thay đổi khác, tổ chức, cá nhân thông báo bằng văn bản về nội dung thay đổi đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và được sản xuất, kinh doanh sản phẩm ngay sau khi gửi thông báo.

Căn cứ theo các quy định trên thì đối với sản phẩm chế biến từ 100% tảo biển và nước sẽ tiến hành thủ tục Tự công bố sản phẩm trước khi tiến hành Quảng cáo theo quy định trên.

Tải Bản tự công bố sản phẩm mới nhất hiện nay tại đây

Quảng cáo Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Quảng cáo
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Đọc tiếng nước ngoài trước hay tiếng Việt trước trong quảng cáo?
Pháp luật
Có được quảng cáo trên bìa của một tạp chí không? Cơ quan báo chí quảng cáo trên bìa của một tạp chí bị phạt bao nhiêu?
Pháp luật
Tiêu chuẩn điều kiện quảng cáo sản phẩm là gì? Doanh nghiệp nước ngoài có được thuê công ty Việt Nam quảng cáo sản phẩm hay không?
Pháp luật
Tiệm xăm sử dụng hình ảnh của khách để quảng cáo có vi phạm pháp luật không? Mức xử phạt hành chính đối với tiệm xăm này là bao nhiêu?
Pháp luật
Sản phẩm quảng cáo là gì? Có thể đăng ký quảng cáo bằng tiếng nước ngoài được hay không? Nếu vi phạm thì bị xử phạt hành chính như thế nào? Mức phạt là bao nhiêu?
Pháp luật
Hồ sơ thông báo quảng cáo sản phẩm trên băng rôn cần những gì? Trình tự thông báo sản phẩm quảng cáo trên băng rôn ra sao?
Pháp luật
Quảng cáo hàng hóa được hiểu là gì? Cá nhân kinh doanh hàng hóa có được tự quảng cáo hàng hóa của mình hay không?
Pháp luật
Các hàng quán gắn bảng hiệu quảng cáo có logo web cờ bạc thì có bị xử phạt theo quy định pháp luật hay không?
Pháp luật
Chi nhánh của thương nhân Việt Nam được thực hiện quảng cáo hoạt động kinh doanh hàng hóa của mình thông qua phương tiện nào?
Pháp luật
Dán nhãn hiệu trên phương tiện giao thông như thế nào? Dán quảng cáo trên nóc xe tải có bị phạt không?
Pháp luật
Hồ sơ đăng ký cấp tên định danh người gửi dùng trong hoạt động quảng cáo bằng tin nhắn đối với cá nhân gồm những giấy tờ gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quảng cáo
856 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quảng cáo

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quảng cáo

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào