Muối công nghiệp là gì? Hộ gia đình sử dụng đất làm muối công nghiệp trong quy hoạch có trách nhiệm như thế nào?
- Muối công nghiệp là gì?
- Hộ gia đình sử dụng đất làm muối công nghiệp trong quy hoạch có trách nhiệm như thế nào?
- Muối công nghiệp nhập khẩu có thuộc đối tượng kiểm tra chất lượng không?
- Người nhập khẩu muối công nghiệp thực hiện đăng ký kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu với cơ quan kiểm tra tại đâu?
Muối công nghiệp là gì?
Muối công nghiệp được giải thích tại khoản 4 Điều 3 Nghị định 40/2017/NĐ-CP thì muối công nghiệp là muối có hàm lượng các chất theo Tiêu chuẩn TCVN 9640:2013.
Muối công nghiệp là gì? Hộ gia đình sử dụng đất làm muối công nghiệp trong quy hoạch có trách nhiệm như thế nào? (Hình từ Internet)
Hộ gia đình sử dụng đất làm muối công nghiệp trong quy hoạch có trách nhiệm như thế nào?
Hộ gia đình sử dụng đất làm muối công nghiệp trong quy hoạch có trách nhiệm được quy định tại Điều 7 Nghị định 40/2017/NĐ-CP như sau:
- Sử dụng đúng mục đích theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất làm muối đã được cơ quan có thẩm quyền xét duyệt.
- Tổ chức sản xuất muối đúng quy hoạch, áp dụng tiến bộ kỹ thuật để nâng cao hiệu quả sản xuất muối và bảo vệ môi trường sinh thái.
- Không bỏ đất hoang, không làm ô nhiễm đất.
- Không sử dụng các nguồn nước bị ô nhiễm chưa qua xử lý để sản xuất, chế biến muối; không xả chất thải, nước thải làm ô nhiễm môi trường và có giải pháp chống nhiễm mặn môi trường đất, nước ngầm xung quanh vùng sản xuất, chế biến muối.
- Thực hiện các quyền, nghĩa vụ của mình trong thời hạn sử dụng đất làm muối theo quy định của pháp luật về đất đai và các quy định của pháp luật có liên quan.
- Nhà nước khuyến khích, hỗ trợ đầu tư việc cải tạo đất làm muối thủ công thành đất làm muối quy mô công nghiệp trong quy hoạch.
Muối công nghiệp nhập khẩu có thuộc đối tượng kiểm tra chất lượng không?
Muối công nghiệp nhập khẩu có thuộc đối tượng kiểm tra chất lượng không, thì theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư 39/2018/TT-BNNPTNT quy định về đối tượng kiểm tra như sau:
Đối tượng kiểm tra
1. Kiểm tra chất lượng đối với muối công nghiệp nhập khẩu.
2. Kiểm tra an toàn thực phẩm đối với muối thực phẩm và muối tinh nhập khẩu.
3. Các trường hợp được miễn kiểm tra về chất lượng và kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm muối nhập khẩu:
a) Các trường hợp được miễn kiểm tra về chất lượng theo quy định tại điểm 7 khoản 3 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa (Nghị định số 74/2018/NĐ-CP) và khoản 2 Điều 4 Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành (Nghị định số 154/2018/NĐ-CP).
b) Các trường hợp được miễn kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm nhập khẩu theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm (Nghị định số 15/2018/NĐ-CP).
Như vậy, muối công nghiệp nhập khẩu thuộc đối tượng kiểm tra chất lượng theo quy định trên.
Người nhập khẩu muối công nghiệp thực hiện đăng ký kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu với cơ quan kiểm tra tại đâu?
Người nhập khẩu muối công nghiệp thực hiện đăng ký kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu với cơ quan kiểm tra tại đâu, thì theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 39/2018/TT-BNNPTNT quy định về kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu như sau:
Kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu
1. Người nhập khẩu thực hiện đăng ký kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu với cơ quan kiểm tra tại địa phương nơi kho, bãi lưu giữ lô hàng muối nhập khẩu.
2. Hồ sơ đăng ký kiểm tra; trình tự, thủ tục kiểm tra; xử lý kết quả kiểm tra lô hàng muối nhập khẩu không đạt yêu cầu chất lượng; áp dụng biện pháp miễn kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu; trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan kiểm tra; quyền và nghĩa vụ của người nhập khẩu thực hiện theo quy định tại điểm 2b khoản 3 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP; Điều 13 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa (Nghị định số 132/2008/NĐ-CP) và khoản 5 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP; khoản 3 Điều 4 Nghị định số 154/2018/NĐ-CP; Điều 13 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP; Điều 12 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP và khoản 4 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP; Điều 13a Nghị định số 132/2008/NĐ-CP được bổ sung tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP.
Như vậy, theo quy định trên thì người nhập khẩu muối công nghiệp thực hiện đăng ký kiểm tra chất lượng muối công nghiệp nhập khẩu với cơ quan kiểm tra tại địa phương nơi kho, bãi lưu giữ lô hàng muối nhập khẩu.
Hồ sơ, trình tự, thủ tục kiểm tra; xử lý kết quả kiểm tra lô hàng muối công nghiệp nhập khẩu không đạt yêu cầu chất lượng; áp dụng biện pháp miễn kiểm tra chất lượng muối công nghiệp nhập khẩu; trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan kiểm tra; quyền và nghĩa vụ của người nhập khẩu thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều này.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Có phải ký hợp đồng đào tạo khi người sử dụng lao động tuyển người vào học nghề để làm việc cho mình không?
- Những ai được bắt người đang bị truy nã? Có được bắt người đang bị truy nã vào ban đêm hay không?
- Thời hạn sử dụng đất nông nghiệp là bao lâu? Theo Luật Đất đai 2024 chuyển nhượng đất nông nghiệp hết thời hạn sử dụng có được không?
- Phương pháp xác định từ khối lượng xây dựng tính theo thiết kế cơ sở có phải cơ sở xác định tổng mức đầu tư xây dựng không?
- Thời hạn sử dụng của đất trồng cây lâu năm theo hình thức giao đất tối đa hiện nay là bao nhiêu?