Mức thu phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn theo quy định hiện nay là bao nhiêu? Chương trình nào được miễn phí thẩm định?
- Mức thu phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn theo quy định hiện nay là bao nhiêu?
- Chương trình nghệ thuật biểu diễn sau khi thẩm định không đủ điều kiện cấp giấy phép thì có được hoàn trả số phí thẩm định đã nộp không?
- Những chương trình nghệ thuật biểu diễn nào được miễn phí thẩm định?
- Chủ địa điểm tổ chức biểu diễn nghệ thuật có quyền, trách nhiệm gì?
Mức thu phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn theo quy định hiện nay là bao nhiêu?
Mức thu phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn được quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 288/2016/TT-BTC như sau:
Mức thu phí
1. Mức thu phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn như sau:
...
Như vậy, tùy thuộc vào độ dài thời gian của một chương trình (vở diễn) biểu diễn nghệ thuật mà mức thu phí thẩm định được quy định cụ thể như sau:
- Chương trình có độ dài đến 50 phút: 1.500.000 đồng/chương trình, vở diễn.
- Chương trình có độ dài từ 51 đến 100 phút: 2.000.000 đồng/chương trình, vở diễn.
- Chương trình có độ dài từ 101 đến 150 phút: 3.000.000 đồng/chương trình, vở diễn.
- Chương trình có độ dài từ 151 đến 200 phút: 3.500.000 đồng/chương trình, vở diễn.
- Chương trình có độ dài từ 201 phút trở lên: 5.000.000 đồng/chương trình, vở diễn.
Mức thu phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn theo quy định hiện nay là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Chương trình nghệ thuật biểu diễn sau khi thẩm định không đủ điều kiện cấp giấy phép thì có được hoàn trả số phí thẩm định đã nộp không?
Việc hoàn trả số phí thẩm định đã nộp được quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư 288/2016/TT-BTC như sau:
Mức thu phí
...
2. Mức thu phí thẩm định nội dung chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác như sau:
a) Chương trình ca múa nhạc, sân khấu ghi trên băng đĩa:
- Đối với bản ghi âm: 200.000 đồng/1 block thứ nhất cộng (+) mức phí tăng thêm là 150.000 đồng cho mỗi block tiếp theo (Một block có độ dài thời gian là 15 phút).
- Đối với bản ghi hình: 300.000 đồng/1 block thứ nhất cộng (+) mức phí tăng thêm là 200.000 đồng cho mỗi block tiếp theo (Một block có độ dài thời gian là 15 phút).
b) Chương trình ghi trên đĩa nén, ổ cứng, phần mềm và các vật liệu khác:
- Đối với bản ghi âm:
+ Ghi dưới hoặc bằng 50 bài hát, bản nhạc: 2.000.000 đồng/chương trình;
+ Ghi trên 50 bài hát, bản nhạc: 2.000.000 đồng/chương trình cộng (+) mức phí tăng thêm là 50.000 đồng/bài hát, bản nhạc. Tổng mức phí không quá 7.000.000 đồng/chương trình.
- Đối với bản ghi hình:
+ Ghi dưới hoặc bằng 50 bài hát, bản nhạc: 2.500.000 đồng/chương trình;
+ Ghi trên 50 bài hát, bản nhạc: 2.500.000 đồng/chương trình cộng (+) mức phí tăng thêm là 75.000 đồng/bài hát, bản nhạc. Tổng mức phí không quá 9.000.000 đồng/chương trình.
3. Chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác; chương trình nghệ thuật biểu diễn sau khi thẩm định không đủ điều kiện cấp giấy phép thì không được hoàn trả số phí thẩm định đã nộp.
Như vậy, theo quy định, trường hợp chương trình nghệ thuật biểu diễn sau khi thẩm định không đủ điều kiện cấp giấy phép thì không được hoàn trả số phí thẩm định đã nộp.
Những chương trình nghệ thuật biểu diễn nào được miễn phí thẩm định?
Trường hợp miễn phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn được quy định tại Điều 5 Thông tư 288/2016/TT-BTC như sau:
Trường hợp miễn phí
Miễn phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn đối với chương trình phục vụ nhiệm vụ chính trị, đối ngoại cấp quốc gia.
Chương trình phục vụ nhiệm vụ chính trị, đối ngoại cấp quốc gia theo quy định tại Thông tư này bao gồm: các hoạt động biểu diễn nghệ thuật nhân kỷ niệm ngày thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước, kỷ niệm ngày quốc khánh các nước tại Việt Nam; tổ chức nhân chuyến thăm của lãnh đạo cấp cao các nước đến Việt Nam; kỷ niệm ngày sinh nhật của một số lãnh tụ các nước tại Việt Nam hoặc nhân kỷ niệm sự kiện đặc biệt của nước ngoài được tổ chức tại Việt Nam.
Như vậy, theo quy định, chương trình nghệ thuật biểu diễn được miễn phí thẩm định là những chương trình phục vụ nhiệm vụ chính trị, đối ngoại cấp quốc gia, bao gồm:
(1) Các hoạt động biểu diễn nghệ thuật nhân kỷ niệm ngày thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước, kỷ niệm ngày quốc khánh các nước tại Việt Nam;
(2) Các hoạt động biểu diễn nghệ thuật được tổ chức nhân chuyến thăm của lãnh đạo cấp cao các nước đến Việt Nam;
(3) Các hoạt động biểu diễn nghệ thuật kỷ niệm ngày sinh nhật của một số lãnh tụ các nước tại Việt Nam hoặc nhân kỷ niệm sự kiện đặc biệt của nước ngoài được tổ chức tại Việt Nam.
Chủ địa điểm tổ chức biểu diễn nghệ thuật có quyền, trách nhiệm gì?
Quyền, trách nhiệm của chủ địa điểm tổ chức biểu diễn nghệ thuật được quy định tại Điều 6 Nghị định 144/2020/NĐ-CP như sau:
Quyền, trách nhiệm của chủ địa điểm tổ chức biểu diễn nghệ thuật
1. Chủ địa điểm tổ chức biểu diễn nghệ thuật có quyền:
a) Khai thác, sử dụng địa điểm theo quy định của pháp luật;
b) Thụ hưởng các lợi ích hợp pháp từ việc khai thác, sử dụng địa điểm.
2. Chủ địa điểm tổ chức biểu diễn nghệ thuật chịu trách nhiệm:
a) Tuân thủ quy định về hoạt động kinh doanh, điều kiện an ninh, trật tự, an toàn xã hội, phòng, chống cháy nổ, môi trường và các quy định khác của pháp luật liên quan;
b) Dừng hoặc thay đổi thời gian, quy mô hoạt động biểu diễn nghệ thuật theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Như vậy, theo quy định, chủ địa điểm tổ chức biểu diễn nghệ thuật có các quyền, trách nhiệm sau đây:
(1) Chủ địa điểm tổ chức biểu diễn nghệ thuật có quyền:
- Khai thác, sử dụng địa điểm theo quy định của pháp luật;
- Thụ hưởng các lợi ích hợp pháp từ việc khai thác, sử dụng địa điểm.
(2) Chủ địa điểm tổ chức biểu diễn nghệ thuật chịu trách nhiệm:
- Tuân thủ quy định về hoạt động kinh doanh, điều kiện an ninh, trật tự, an toàn xã hội, phòng, chống cháy nổ, môi trường và các quy định khác của pháp luật liên quan;
- Dừng hoặc thay đổi thời gian, quy mô hoạt động biểu diễn nghệ thuật theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu công văn yêu cầu bảo hành hàng hóa theo hợp đồng mua bán hàng hóa? Khi nào bên mua phải chịu chi phí bảo hành?
- Việc quản lý trật tự xây dựng phải được thực hiện từ khi nào? Ủy ban nhân dân cấp xã có phải chịu trách nhiệm về quản lý trật tự xây dựng không?
- Mẫu Biên bản thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động mới nhất? Hai bên có thể thỏa thuận để chấm dứt hợp đồng lao động không?
- Sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng có khả năng gây mất an toàn là gì? Yêu cầu chung về quản lý chất lượng như thế nào?
- Tổng hợp mẫu vẽ tranh vẽ ngày tết đơn giản 2025 đẹp nhất? Đánh giá định kỳ, thường xuyên học sinh tiểu học thế nào?