Mức phụ cấp trách nhiệm công việc của kế toán trưởng tại Tổng cục Thuế hiện nay được quy định thế nào?
Mức phụ cấp trách nhiệm công việc của kế toán trưởng tại Tổng cục Thuế hiện nay được quy định thế nào?
Theo khoản 1 Điều 5 Quy định về thẩm quyền, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, thay thế và phụ cấp trách nhiệm công việc của kế toán trưởng, phú trách kế toán tại đơn vị kế toán thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính ban hành kèm theo Quyết định 875/QĐ-BTC năm 2019 quy định như sau:
Phụ cấp trách nhiệm công việc của kế toán trưởng, phụ trách kế toán, bố trí phụ trách kế toán:
1. Người được bổ nhiệm kế toán trưởng được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc là 0,2 so với mức lương cơ sở.
2. Người được bổ nhiệm phụ trách kế toán hoặc được bố trí phụ trách kế toán được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc là 0,1 so với mức lương cơ sở.
3. Trường hợp kế toán trưởng, phụ trách kế toán đồng thời được bổ nhiệm các chức vụ lãnh đạo khác trong đơn vị thì ngoài hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc của kế toán trưởng, phụ trách kế toán còn được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo theo quy định của pháp luật hiện hành.
Căn cứ trên quy định kế toán trưởng tại Tổng cục Thuế được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc là 0,2 so với mức lương cơ sở.
Theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP quy định từ ngày 01 tháng 7 năm 2023, mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng.
Như vậy, kế toán trưởng tại Tổng cục Thuế được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc = 0,2 x 1.800.000 = 360.000 đồng.
Trách nhiệm của kế toán trưởng tại Tổng cục Thuế được quy định như thế nào?
Theo khoản 1 Điều 55 Luật Kế toán 2015 quy định về trách nhiệm và quyền của kế toán trưởng như sau:
Trách nhiệm và quyền của kế toán trưởng
1. Kế toán trưởng có trách nhiệm sau đây:
a) Thực hiện các quy định của pháp luật về kế toán, tài chính trong đơn vị kế toán;
b) Tổ chức điều hành bộ máy kế toán theo quy định của Luật này;
c) Lập báo cáo tài chính tuân thủ chế độ kế toán và chuẩn mực kế toán.
2. Kế toán trưởng có quyền độc lập về chuyên môn, nghiệp vụ kế toán.
3. Kế toán trưởng của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp sử dụng ngân sách nhà nước và doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ, ngoài các quyền quy định tại khoản 2 Điều này còn có các quyền sau đây:
a) Có ý kiến bằng văn bản với người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán về việc tuyển dụng, thuyên chuyển, tăng lương, khen thưởng, kỷ luật người làm kế toán, thủ kho, thủ quỹ;
b) Yêu cầu các bộ phận liên quan trong đơn vị kế toán cung cấp đầy đủ, kịp thời tài liệu liên quan đến công việc kế toán và giám sát tài chính của kế toán trưởng;
c) Bảo lưu ý kiến chuyên môn bằng văn bản khi có ý kiến khác với ý kiến của người ra quyết định;
d) Báo cáo bằng văn bản cho người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán khi phát hiện hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán trong đơn vị; trường hợp vẫn phải chấp hành quyết định thì báo cáo lên cấp trên trực tiếp của người đã ra quyết định hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền và không phải chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành quyết định đó.
Như vậy, kế toán trưởng có trách nhiệm sau đây:
- Thực hiện các quy định của pháp luật về kế toán, tài chính trong đơn vị kế toán;
- Tổ chức điều hành bộ máy kế toán theo quy định của Luật này;
- Lập báo cáo tài chính tuân thủ chế độ kế toán và chuẩn mực kế toán.
Mức phụ cấp trách nhiệm công việc của kế toán trưởng tại Tổng cục Thuế hiện nay được quy định thế nào? (Hình từ Internet)
Trường hợp nào không được bổ nhiệm làm kế toán trưởng tại Tổng cục Thuế?
Theo Điều 19 Nghị định 174/2016/NĐ-CP quy định những trường hợp sau đây không được bổ nhiệm làm kế toán trưởng tại Tổng cục Thuế như sau:
Những người không được làm kế toán
1. Các trường hợp quy định tại khoản 1, 2 Điều 52 Luật kế toán.
2. Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, vợ, chồng, con đẻ, con nuôi, anh, chị, em ruột của người đại diện theo pháp luật, của người đứng đầu, của giám đốc hoặc tổng giám đốc và của cấp phó của người đứng đầu, phó giám đốc hoặc phó tổng giám đốc phụ trách công tác tài chính - kế toán, kế toán trưởng trong cùng một đơn vị kế toán, trừ doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn do một cá nhân làm chủ sở hữu, doanh nghiệp thuộc loại hình khác không có vốn nhà nước và là doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
3. Người đang làm quản lý, điều hành, thủ kho, thủ quỹ, người được giao nhiệm vụ thường xuyên mua, bán tài sản trong cùng một đơn vị kế toán, trừ trường hợp trong cùng doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn do một cá nhân làm chủ sở hữu và các doanh nghiệp thuộc loại hình khác không có vốn nhà nước và là doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thông tư 28 TT BYT: Chụp X quang xương chũm được áp dụng đối với người lao động làm công việc gì?
- Mã định danh học sinh là gì? Mã định danh học sinh được sử dụng đồng bộ cho toàn cấp học theo Thông tư 42?
- Mức hỗ trợ hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn khi mua nhà ở xã hội tại TP.HCM theo Quyết định 81/2024 là bao nhiêu?
- Mức phạt sử dụng đất trồng lúa sang loại đất khác mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép theo Nghị định 123/2024?
- Mẫu báo cáo sơ kết học kỳ 1 THPT mới nhất? Hướng dẫn viết mẫu báo cáo sơ kết học kỳ 1 THPT thế nào?