Mức đặt tiền để bảo đảm đối với tội tàng trữ trái phép chất ma túy, trong đó có 40g ma túy đá và 4 bịch nhỏ 0.1g là bao nhiêu?

Anh tôi bị cơ quan công an bắt giữ khi đang ở khách sạn về tội tàng trữ trái phép chất ma túy. Khám xét thì trong người có khoảng 40g ma túy đá, sau đó bị tạm giam. Vậy cho tôi hỏi gia đình tôi muốn đặt tiền để đảm bảo cho anh tôi được tại ngoại là bao nhiêu?

Tàng trữ trái phép chất ma túy gồm 40g ma túy đá và 4 bịch nhỏ 0.1g bị ở tù bao nhiêu năm?

Căn cứ vào điểm l khoản 2 Điều 249 Bộ luật Hình sự 2015 về các tội phạm ma túy:

"1. Người nào tàng trữ trái phép chất ma túy mà không nhằm mục đích mua bán, vận chuyển, sản xuất trái phép chất ma túy thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:

a) Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi quy định tại Điều này hoặc đã bị kết án về tội này hoặc một trong các tội quy định tại các điều 248, 250, 251 và 252 của Bộ luật này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm;

b) Nhựa thuốc phiện, nhựa cần sa hoặc cao côca có khối lượng từ 01 gam đến dưới 500 gam;

c) Heroine, Cocaine, Methamphetamine, Amphetamine, MDMA hoặc XLR-11 có khối lượng từ 0,1 gam đến dưới 05 gam;

d) Lá cây côca; lá khát (lá cây Catha edulis); lá, rễ, thân, cành, hoa, quả của cây cần sa hoặc bộ phận của cây khác có chứa chất ma túy do Chính phủ quy định có khối lượng từ 01 kilôgam đến dưới 10 kilôgam;

đ) Quả thuốc phiện khô có khối lượng từ 05 kilôgam đến dưới 50 kilôgam;

e) Quả thuốc phiện tươi có khối lượng từ 01 kilôgam đến dưới 10 kilôgam;

g) Các chất ma túy khác ở thể rắn có khối lượng từ 01 gam đến dưới 20 gam;

h) Các chất ma túy khác ở thể lỏng có thể tích từ 10 mililít đến dưới 100 mililít;

i) Có 02 chất ma túy trở lên mà tổng khối lượng hoặc thể tích của các chất đó tương đương với khối lượng hoặc thể tích chất ma túy quy định tại một trong các điểm từ điểm b đến điểm h khoản này.

2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm:

a) Có tổ chức;

b) Phạm tội 02 lần trở lên;

c) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;

d) Lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức;

đ) Sử dụng người dưới 16 tuổi vào việc phạm tội;

e) Nhựa thuốc phiện, nhựa cần sa hoặc cao côca có khối lượng từ 500 gam đến dưới 01 kilôgam;

g) Heroine, Cocaine, Methamphetamine, Amphetamine, MDMA hoặc XLR-11 có khối lượng từ 05 gam đến dưới 30 gam;

h) Lá cây côca; lá khát (lá cây Catha edulis); lá, rễ, thân, cành, hoa, quả của cây cần sa hoặc bộ phận của cây khác có chứa chất ma túy do Chính phủ quy định có khối lượng từ 10 kilôgam đến dưới 25 kilôgam;

i) Quả thuốc phiện khô có khối lượng từ 50 kilôgam đến dưới 200 kilôgam;

k) Quả thuốc phiện tươi có khối lượng từ 10 kilôgam đến dưới 50 kilôgam;

l) Các chất ma túy khác ở thể rắn có khối lượng từ 20 gam đến dưới 100 gam;

m) Các chất ma túy khác ở thể lỏng có thể tích từ 100 mililít đến dưới 250 mililít;

n) Có 02 chất ma túy trở lên mà tổng khối lượng hoặc thể tích của các chất đó tương đương với khối lượng hoặc thể tích chất ma túy quy định tại một trong các điểm từ điểm e đến điểm m khoản này;

o) Tái phạm nguy hiểm.

..."

Như vậy, tàng trữ trái phép 40g ma túy đá và 4 bịch nhỏ 0.1g là tội phạm nguy hiểm. Mức độ và khung hình phạt áp dụng sẽ căn cứ vào nhiều tình tiết. Khung hình phạt là từ 05 năm đến 10 năm tù.

Tàng trữ chất ma túy

Tàng trữ chất ma túy

Tàng trữ trái phép 40g ma túy đá và 4 bịch nhỏ 0.1g thuộc loại tội phạm nào?

Theo Điều 9 Bộ luật Hình sự 2015 được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 quy định về phân loại tội phạm như sau:

- Căn cứ vào tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội được quy định trong Bộ luật này, tội phạm được phân thành 04 loại sau đây:

+ Tội phạm ít nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội không lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật này quy định đối với tội ấy là phạt tiền, phạt cải tạo không giam giữ hoặc phạt tù đến 03 năm;

+ Tội phạm nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật này quy định đối với tội ấy là từ trên 03 năm tù đến 07 năm tù;

+ Tội phạm rất nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội rất lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật này quy định đối với tội ấy là từ trên 07 năm tù đến 15 năm tù;

+ Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội đặc biệt lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật này quy định đối với tội ấy là từ trên 15 năm tù đến 20 năm tù, tù chung thân hoặc tử hình.

- Tội phạm do pháp nhân thương mại thực hiện được phân loại căn cứ vào tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội theo quy định tại khoản 1 Điều này và quy định tương ứng đối với các tội phạm được quy định tại Điều 76 của Bộ luật này.

Theo đó, tội tàng trữ trái phép chất ma túy là tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.

Mức đặt tiền để bảo đảm đối với tội tàng trữ trái phép chất ma túy gồm 40g ma túy đá và 4 bịch nhỏ 0.1g là bao nhiêu?

Theo Điều 4 Thông tư liên tịch 06/2018/TTLT-BCA-BQP-BTC-VKSNDTC-TANDTC quy định mức tiền đặt để bảo đảm như sau:

- Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát, Tòa án quyết định mức tiền cụ thể mà bị can, bị cáo phải đặt để bảo đảm, nhưng không dưới:

+ Ba mươi triệu đồng đối với tội phạm ít nghiêm trọng;

+ Một trăm triệu đồng đối với tội phạm nghiêm trọng;

+ Hai trăm triệu đồng đối với tội phạm rất nghiêm trọng;

+ Ba trăm triệu đồng đối với tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.

- Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát, Tòa án có thể quyết định mức tiền phải đặt để bảo đảm thấp hơn nhưng không dưới một phần hai (1/2) mức tương ứng quy định tại khoản 1 Điều này trong các trường hợp sau đây:

+ Bị can, bị cáo là thương binh, bệnh binh, là người được tặng danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động, Nhà giáo nhân dân, Thầy thuốc nhân dân hoặc được tặng Huân chương, Huy chương kháng chiến, các danh hiệu Dũng sĩ trong kháng chiến chống Mỹ cứu nước, là con đẻ, con nuôi hợp pháp của liệt sĩ, bà mẹ Việt Nam anh hùng, của gia đình được tặng bằng “Gia đình có công với nước”;

+ Bị can, bị cáo là người dưới 18 tuổi, người có nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất.

Như vậy, do tội tàng trữ trái phép chất ma túy là tội phạm đặc biệt nghiêm trọng nên mức tiền đặt để đảm bảo không dưới 150 triệu đồng.

Tàng trữ trái phép chất ma túy
Ma túy
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Phạm tội về ma túy, đánh người và trốn truy nã và sau đó lại tiếp tục phạm tội thì cách tính hình phạt như thế nào?
Pháp luật
Mức phạt khi điều khiển xe ô tô mà không chấp hành kiểm tra về chất ma túy là bao nhiêu và có áp dụng hình phạt bổ sung không?
Pháp luật
Người nào có thẩm quyền xét nghiệm chất ma túy trong cơ thể người có dấu hiệu sử dụng trái phép chất ma túy?
Pháp luật
Trách nhiệm kiểm soát hoạt động xuất khẩu chất ma túy của lực lượng Hải quan được quy định như thế nào?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cho phép nghiên cứu chất ma túy bao gồm những tài liệu nào? Nội dung văn bản cho phép nghiên cứu chất ma túy bao gồm những thông tin gì?
Pháp luật
Trình tự, thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu chất ma túy được quy định thế nào? Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu chất ma túy bao gồm những gì?
Pháp luật
Các cơ quan chuyên trách phòng chống tội phạm về ma túy bao gồm những cơ quan nào? Việc phối hợp tham mưu, chỉ đạo giữa các cơ quan được quy định thế nào?
Pháp luật
Trình tự, thủ tục thực hiện hoạt động quá cảnh lãnh thổ Việt Nam các chất ma túy được quy định như thế nào?
Pháp luật
Tổ chức khi tiến hành nhập khẩu thuốc thú y có chứa chất ma túy cần phải được sự cho phép của cơ quan nào?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu mẫu chất ma túy vì mục đích quốc phòng, an ninh gồm những tài liệu nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tàng trữ trái phép chất ma túy
8,091 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tàng trữ trái phép chất ma túy Ma túy

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tàng trữ trái phép chất ma túy Xem toàn bộ văn bản về Ma túy

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào